I. Liên từ là gì + lợi ích
Liên từ (連接詞 / 連詞 – liánjiécí / liáncí) là từ hoặc cụm từ dùng để kết nối các từ, cụm từ, hoặc mệnh đề trong một câu. Trong tiếng Trung, giống như trong các ngôn ngữ khác, liên từ giúp tạo sự liên kết và logic trong câu, làm cho câu văn trở nên mạch lạc và dễ hiểu hơn. Liên từ có thể thể hiện mối quan hệ về nguyên nhân-kết quả, thời gian, sự đối lập, sự lựa chọn, hoặc bổ sung thông tin, tạo nên các câu văn rõ ràng và dễ hiểu.
Lợi ích của việc sử dụng liên từ:
- Tăng tính mạch lạc: Giúp câu văn kết nối rõ ràng.
- Truyền đạt ý nghĩa chính xác: Diễn đạt ý tưởng một cách mạch lạc.
- Liên kết logic: Tạo mối quan hệ rõ ràng giữa các ý tưởng.
- Làm phong phú ngôn ngữ: Tránh sự đơn điệu trong văn bản.
- Hữu ích trong các kỳ thi: Giúp cải thiện điểm số trong các kỳ thi ngôn ngữ như TOCFL.’
II. 114 Liên từ thường gặp
Liên từ | Pinyin | Tiếng Việt | Tiếng Anh | Ví dụ |
一方面… 另一方面… | yī fāngmiàn… lìng yī fāngmiàn… | một mặt… mặt khác… | on one hand… on the other hand | 一方面要節省成本,另一方面也要保證品質。 (Yī fāngmiàn yào jiéshěng chéngběn, lìng yī fāngmiàn yě yào bǎozhèng pǐnzhí.) – Một mặt phải tiết kiệm chi phí, mặt khác cũng phải đảm bảo chất lượng. |
一旦…就… | yīdàn…jiù… | một khi… thì… | once… then… | 一旦開始,就要堅持下去。 (Yīdàn kāishǐ, jiù yào jiānchí xiàqù.) – Một khi đã bắt đầu, thì phải kiên trì đến cùng. |
不但…甚至… | bùdàn… shènzhì… | không chỉ… thậm chí… | not only… but even | 他不但不生氣,甚至還笑了。 (Tā bùdàn bù shēngqì, shènzhì hái xiào le.) – Anh ấy không chỉ không giận, thậm chí còn cười. |
不但…而且 | bùdàn…érqiě | không chỉ… mà còn | not only… but also | 她不但聰明,而且很努力。 (Tā bùdàn cōngmíng, érqiě hěn nǔlì.) – Cô ấy không chỉ thông minh mà còn rất chăm chỉ. |
不僅僅…還… | bùjǐn jǐn…hái… | không chỉ… mà còn… | not only… but also | 他不僅僅會講英文,還會講法文。 (Tā bùjǐn jǐn huì jiǎng yīngwén, hái huì jiǎng fǎwén.) – Anh ấy không chỉ nói được tiếng Anh mà còn nói được tiếng Pháp. |
不僅如此 | bùjǐn rúcǐ | không chỉ như vậy | not only that | 他工作很努力,不僅如此,他還經常加班。 (Tā gōngzuò hěn nǔlì, bùjǐn rúcǐ, tā hái jīngcháng jiābān.) – Anh ấy làm việc rất chăm chỉ, không chỉ như vậy mà còn thường xuyên tăng ca. |
不如 | bùrú | không bằng | not as good as | 這件衣服不如那件好看。 (Zhè jiàn yīfú bùrú nà jiàn hǎokàn.) – Cái áo này không đẹp bằng cái kia. |
不得不 | bùdébù | không thể không, đành phải | have to, must | 因為沒有選擇,他不得不答應。 (Yīnwèi méiyǒu xuǎnzé, tā bùdébù dāyìng.) – Vì không có lựa chọn, anh ấy đành phải đồng ý. |
不然 | bùrán | nếu không thì | otherwise | 你得努力學習,不然會考不過。 (Nǐ děi nǔlì xuéxí, bùrán huì kǎo bù guò.) – Bạn phải học chăm chỉ, nếu không sẽ không đỗ. |
不管 | bùguǎn | bất kể | regardless of | 不管天氣多壞,我們都會去。 (Bùguǎn tiānqì duō huài, wǒmen dōu huì qù.) – Bất kể thời tiết xấu thế nào, chúng tôi cũng sẽ đi. |
不至於 | bú zhì yú | không đến mức | not as far as, not to the point | 雖然困難,但不至於無法解決。 (Suīrán kùnnán, dàn bù zhì yú wúfǎ jiějué.) – Dù khó khăn, nhưng không đến mức không thể giải quyết. |
不論 | bùlùn | bất kể, không kể | no matter, regardless of | 不論發生什麼事,我們都會支持你。 (Bùlùn fāshēng shénme shì, wǒmen dōu huì zhīchí nǐ.) – Bất kể chuyện gì xảy ra, chúng tôi vẫn sẽ ủng hộ bạn. |
不過 | bùguò | tuy nhiên, nhưng | however, but | 這個方法很好,不過有一點麻煩。 (Zhège fāngfǎ hěn hǎo, bùguò yǒu yīdiǎn máfan.) – Phương pháp này rất tốt, nhưng hơi phiền phức. |
並且 | bìngqiě | và; còn; đồng thời | and, moreover | 她不僅聰明,並且很友善。 (Tā bùjǐn cōngmíng, bìngqiě hěn yǒushàn.) – Cô ấy không chỉ thông minh mà còn rất thân thiện. |
乃至 | nǎizhì | thậm chí, đến mức | even, up to | 他愛閱讀,從小說到科學書籍,乃至哲學書籍。 (Tā ài yuèdú, cóng xiǎoshuō dào kēxué shūjí, nǎizhì zhéxué shūjí.) – Anh ấy yêu đọc sách, từ tiểu thuyết đến sách khoa học, thậm chí sách triết học. |
之所以 | zhī suǒyǐ | lý do tại sao | the reason why | 他之所以離開,是因為他有更好的機會。 (Tā zhī suǒyǐ líkāi, shì yīnwèi tā yǒu gèng hǎo de jīhuì.) – Lý do tại sao anh ấy rời đi là vì anh ấy có cơ hội tốt hơn. |
以便 | yǐbiàn | để tiện cho | so that, in order to | 我早點出門,以便不會遲到。 (Wǒ zǎo diǎn chūmén, yǐbiàn bù huì chídào.) – Tôi ra ngoài sớm để tiện không bị trễ. |
以至於 | yǐzhìyú | đến mức, đến nỗi | to the extent that | 他忙得不可開交,以至於忘了吃飯。 (Tā máng dé bù kě kāijiāo, yǐzhìyú wàngle chīfàn.) – Anh ấy bận đến mức quên ăn cơm. |
但是 | dànshì | nhưng | but | 我喜歡看書,但是我沒有時間。 (Wǒ xǐhuān kàn shū, dànshì wǒ méiyǒu shíjiān.) – Tôi thích đọc sách, nhưng tôi không có thời gian. |
但是…而且… | dànshì…érqiě… | nhưng… và còn | but… and also | 他雖然很忙,但是還是來了,而且帶了禮物。 (Tā suīrán hěn máng, dànshì háishì lái le, érqiě dài le lǐwù.) – Mặc dù anh ấy rất bận, nhưng vẫn đến và còn mang quà. |
何以 | héyǐ | tại sao, vì sao | why, how come | 何以他會這麼晚才回來? (Héyǐ tā huì zhème wǎn cái huílái?) – Tại sao anh ấy về muộn như vậy? |
何況 | hékuàng | huống chi, chưa kể đến | let alone, not to mention | 這麼簡單的題目,小孩都會,何況是大人呢? (Zhème jiǎndān de tímù, xiǎohái dōu huì, hékuàng shì dàrén ne?) – Câu hỏi đơn giản như vậy, trẻ con còn biết, huống chi là người lớn? |
例如 | lìrú | ví dụ, chẳng hạn như | for example, such as | 有很多運動,例如跑步、游泳和騎自行車 。(Yǒu hěnduō yùndòng, lìrú pǎobù, yóuyǒng hé qí zìxíngchē.) – Có rất nhiều môn thể thao, chẳng hạn như chạy bộ, bơi lội và đạp xe. |
假使 | jiǎshǐ | nếu, giả sử | if, supposing | 假使你有空,可以來我家玩。 (Jiǎshǐ nǐ yǒu kòng, kěyǐ lái wǒ jiā wán.) – Nếu bạn rảnh, có thể đến nhà tôi chơi. |
假如 | jiǎrú | giả như, nếu như | if, in case | 假如明天下雨,我們就取消活動。 (Jiǎrú míngtiān xiàyǔ, wǒmen jiù qǔxiāo huódòng.) – Nếu như ngày mai trời mưa, chúng ta sẽ hủy hoạt động. |
假如…那麼… | jiǎrú…nàme… | giả sử… thì… | if… then | 假如你有問題,那麼請告訴我。 (Jiǎrú nǐ yǒu wèntí, nàme qǐng gàosù wǒ.) – Giả sử bạn có vấn đề, thì hãy nói cho tôi biết. |
假設 | jiǎshè | giả sử, nếu giả định | suppose, assuming | 假設我們失敗了,那該怎麼辦? (Jiǎshè wǒmen shībàile, nà gāi zěnme bàn?) – Giả sử chúng ta thất bại, vậy phải làm sao? |
儘可能 | jǐn kěnéng | càng…càng tốt | as much as possible | 請儘可能在週末完成這個報告。 (Qǐng jǐn kěnéng zài zhōumò wánchéng zhège bàogào.) – Xin hoàn thành báo cáo này càng sớm càng tốt trong cuối tuần. |
儘管 | jǐnguǎn | dù, mặc dù | although, even though | 儘管我很累,我還是要完成工作。 (Jǐnguǎn wǒ hěn lèi, wǒ háishì yào wánchéng gōngzuò.) – Mặc dù tôi rất mệt, tôi vẫn phải hoàn thành công việc. |
儘管…卻… | jǐnguǎn…què… | dù… nhưng lại… | even though… yet | 儘管很忙,他卻還是抽空來了。 (Jǐnguǎn hěn máng, tā què háishì chōukòng lái le.) – Dù rất bận, anh ấy vẫn dành thời gian đến. |
儘管…還是… | jǐnguǎn…háishì… | mặc dù… vẫn… | even though… still… | 儘管天氣不好,我們還是出門了。 (Jǐnguǎn tiānqì bù hǎo, wǒmen háishì chūmén le.) – Mặc dù thời tiết không tốt, chúng tôi vẫn ra ngoài. |
儘管如此 | jǐnguǎn rúcǐ | mặc dù như vậy | even so, nevertheless | 儘管如此,他還是選擇了留下。 (Jǐnguǎn rúcǐ, tā háishì xuǎnzé le liúxià.) – Mặc dù như vậy, anh ấy vẫn chọn ở lại. |
儘量 | jǐnliàng | hết sức, cố gắng | as much as possible | 請儘量完成這個任務。 (Qǐng jǐnliàng wánchéng zhège rènwù.) – Xin cố gắng hoàn thành nhiệm vụ này. |
再加上 | zài jiāshàng | thêm vào đó, ngoài ra | in addition to that | 這個房子價格不高,再加上地點好,很划算。 (Zhège fángzi jiàgé bù gāo, zài jiāshàng dìdiǎn hǎo, hěn huásuàn.) – Ngôi nhà này giá không cao, thêm vào đó vị trí tốt, rất đáng giá. |
再者 | zàizhě | hơn nữa, ngoài ra | furthermore, in addition | 這個方法很有效,再者,它也很便宜 。(Zhège fāngfǎ hěn yǒuxiào, zàizhě, tā yě hěn piányí.) – Phương pháp này rất hiệu quả, hơn nữa, nó cũng rất rẻ. |
即使…也 | jíshǐ…yě | dù cho… cũng | even if… still | 即使下雨,我們也會按計劃行事。 (Jíshǐ xiàyǔ, wǒmen yě huì àn jìhuà xíngshì.) – Dù cho trời mưa, chúng tôi cũng sẽ thực hiện theo kế hoạch. |
即便 | jíbiàn | dù cho, ngay cả khi | even if, although | 即便困難重重,我們還是會努力完成。 (Jíbiàn kùnnán chóngchóng, wǒmen háishì huì nǔlì wánchéng.) – Dù cho khó khăn trùng trùng, chúng ta vẫn sẽ nỗ lực hoàn thành. |
即便…也… | jíbiàn…yě… | dù cho… cũng… | even if… still… | 即便下大雨,我也要去上課。 (Jíbiàn xià dàyǔ, wǒ yě yào qù shàngkè.) – Dù cho trời mưa to, tôi cũng phải đi học. |
即便如此 | jíbiàn rúcǐ | ngay cả khi như vậy | even so | 即便如此,他也沒有放棄。 (Jíbiàn rúcǐ, tā yě méiyǒu fàngqì.) – Ngay cả khi như vậy, anh ấy vẫn không bỏ cuộc. |
反之 | fǎnzhī | ngược lại | on the contrary | 我覺得這個方法不好,反之,你覺得怎麼樣? (Wǒ juéde zhège fāngfǎ bù hǎo, fǎnzhī, nǐ juéde zěnme yàng?) – Tôi thấy phương pháp này không tốt, ngược lại, bạn thấy sao? |
反而 | fǎn’ér | ngược lại, trái lại | instead, on the contrary | 他沒生氣,反而笑了。 (Tā méi shēngqì, fǎn’ér xiào le.) – Anh ấy không tức giận, ngược lại lại cười. |
反過來說 | fǎn guòlái shuō | ngược lại, nói cách khác | conversely, on the other hand | 如果這方法不行,那麼反過來說,我們應該換個角度。(Rúguǒ zhè fāngfǎ bùxíng, nàme fǎn guòlái shuō, wǒmen yīnggāi huàngè jiǎodù.) – Nếu cách này không được, ngược lại, chúng ta nên thay đổi góc nhìn. |
另一方面 | lìng yī fāngmiàn | mặt khác | on the other hand | 他很聰明,但另一方面,他也很懶惰。 (Tā hěn cōngmíng, dàn lìng yī fāngmiàn, tā yě hěn lǎnduò.) – Anh ấy rất thông minh, nhưng mặt khác, anh ấy cũng rất lười biếng. |
另外 | lìngwài | ngoài ra, hơn nữa | in addition, besides | 我喜歡運動,另外也喜歡讀書。 (Wǒ xǐhuān yùndòng, lìngwài yě xǐhuān dúshū.) – Tôi thích thể thao, ngoài ra còn thích đọc sách. |
只好 | zhǐhǎo | đành phải, chỉ còn cách | have to, can only | 他不來,我們只好自己去。 (Tā bù lái, wǒmen zhǐhǎo zìjǐ qù.) – Anh ấy không đến, chúng tôi đành phải tự đi. |
只要…就… | zhǐyào…jiù… | chỉ cần… thì… | as long as… then | 只要努力,就會成功。 (Zhǐyào nǔlì, jiù huì chénggōng.) – Chỉ cần nỗ lực, thì sẽ thành công. |
哪怕 | nǎpà | dù cho, cho dù | even if, no matter what | 哪怕再難,我們也要完成這個計劃。 (Nǎpà zài nán, wǒmen yě yào wánchéng zhège jìhuà.) – Cho dù khó khăn đến mấy, chúng ta cũng phải hoàn thành kế hoạch này. |
哪怕是 | nǎpà shì | dù cho | even if | 哪怕是最困難的問題,我們也能解決。 (Nǎpà shì zuì kùnnán de wèntí, wǒmen yě néng jiějué.) – Dù là vấn đề khó khăn nhất, chúng tôi cũng có thể giải quyết. |
因此 | yīncǐ | do đó, vì thế | hence, for this reason | 他很努力,因此得到了升職。 (Tā hěn nǔlì, yīncǐ dédàole shēngzhí.) – Anh ấy rất nỗ lực, do đó được thăng chức. |
因此而 | yīncǐ ér | vì vậy mà, do đó mà | thus, because of this | 因此而導致問題變得複雜。 (Yīncǐ ér dǎozhì wèntí biàn dé fùzá.) – Vì vậy mà vấn đề trở nên phức tạp. |
因為…所以… | yīnwèi…suǒyǐ… | vì… nên… | because… therefore | 因為下雨,所以我們取消了旅行。 (Yīnwèi xiàyǔ, suǒyǐ wǒmen qǔxiāo le lǚxíng.) – Vì trời mưa, nên chúng tôi đã hủy chuyến du lịch. |
因而 | yīn’ér | do đó, vì thế | thus, therefore | 他沒有完成作業,因而被老師批評。 (Tā méiyǒu wánchéng zuòyè, yīn’ér bèi lǎoshī pīpíng.) – Anh ấy không hoàn thành bài tập, vì thế bị giáo viên phê bình. |
固然 | gùrán | đương nhiên, tất nhiên | of course, certainly | 這樣做固然好,但也有些缺點。 (Zhèyàng zuò gùrán hǎo, dàn yě yǒu xiē quēdiǎn.) – Làm như vậy tất nhiên là tốt, nhưng cũng có một số nhược điểm. |
基於 | jīyú | dựa trên, căn cứ vào | based on | 基於這些理由,我們決定不參加。 (Jīyú zhèxiē lǐyóu, wǒmen juédìng bù cānjiā.) – Dựa trên những lý do này, chúng tôi quyết định không tham gia. |
基於此 | jīyú cǐ | dựa vào điều này | based on this | 基於此,我們可以推測結果。 (Jīyú cǐ, wǒmen kěyǐ tuīcè jiéguǒ.) – Dựa vào điều này, chúng ta có thể suy đoán kết quả. |
如果…就… | rúguǒ…jiù… | nếu… thì… | if… then | 如果你有時間,就給我打電話。 (Rúguǒ nǐ yǒu shíjiān, jiù gěi wǒ dǎ diànhuà.) – Nếu bạn có thời gian, thì gọi cho tôi. |
如果說 | rúguǒ shuō | nếu nói rằng | if it is said that | 如果說他是對的,那我就是錯的。 (Rúguǒ shuō tā shì duì de, nà wǒ jiù shì cuò de.) – Nếu nói rằng anh ấy đúng, thì tôi đã sai. |
實際上 | shíjì shàng | thực tế là, trên thực tế | in fact, actually | 實際上,他並不是真的生氣。 (Shíjì shàng, tā bìng bù shì zhēn de shēngqì.) – Thực tế là, anh ấy không thực sự tức giận. |
寧可…也不… | nìngkě…yěbù… | thà… chứ không… | would rather… than… | 我寧可餓著,也不吃這道菜。 (Wǒ nìngkě èzhe, yě bù chī zhè dào cài.) – Tôi thà đói còn hơn ăn món này. |
就是說 | jiùshì shuō | tức là, có nghĩa là | that is to say, in other words | 他不來,就是說我們的計劃需要改變。 (Tā bù lái, jiùshì shuō wǒmen de jìhuà xūyào gǎibiàn.) – Anh ấy không đến, có nghĩa là kế hoạch của chúng ta cần thay đổi. |
就算 | jiùsuàn | cho dù, dù rằng | even if | 就算你不喜歡,我們還是會去。 (Jiùsuàn nǐ bù xǐhuān, wǒmen háishì huì qù.) – Dù rằng bạn không thích, chúng tôi vẫn sẽ đi. |
從而 | cóng’ér | từ đó, do đó | thus, thereby | 他努力學習,從而取得了好成績。 (Tā nǔlì xuéxí, cóng’ér qǔdéle hǎo chéngjì.) – Anh ấy học chăm chỉ, từ đó đạt được thành tích tốt. |
恰恰相反 | qiàqià xiāngfǎn | hoàn toàn ngược lại | on the contrary, exactly the opposite | 他以為這很簡單,恰恰相反,這非常困難。 (Tā yǐwéi zhè hěn jiǎndān, qiàqià xiāngfǎn, zhè fēicháng kùnnán.) – Anh ấy nghĩ rằng việc này rất đơn giản, hoàn toàn ngược lại, nó rất khó khăn. |
或者 | huòzhě | hoặc, hoặc là | or, either | 你可以喝咖啡,或者喝茶。 (Nǐ kěyǐ hē kāfēi, huòzhě hē chá.) – Bạn có thể uống cà phê hoặc uống trà. |
於是 | yúshì | vì vậy, thế là | hence, therefore | 他忘記帶鑰匙,於是只好在門外等。 (Tā wàngjì dài yàoshi, yúshì zhǐ hǎo zài mén wài děng.) – Anh ấy quên mang chìa khóa, thế là phải đợi ở ngoài cửa. |
既…又… | jì…yòu… | vừa… vừa… | both… and… | 她既聰明又漂亮。 (Tā jì cōngmíng yòu piàoliang.) – Cô ấy vừa thông minh vừa xinh đẹp. |
既是…也是… | jì shì…yě shì… | vừa là… cũng là… | both… and also… | 他既是我的老師,也是我的朋友。 (Tā jì shì wǒ de lǎoshī, yě shì wǒ de péngyǒu.) – Anh ấy vừa là giáo viên của tôi, cũng là bạn của tôi. |
既然 | jìrán | vì rằng, đã vậy thì | since, now that | 既然你不想去,那就算了吧。 (Jìrán nǐ bù xiǎng qù, nà jiù suànle ba.) – Đã vậy thì bạn không muốn đi, thôi vậy nhé. |
既然…就… | jìrán…jiù… | đã… thì… | since… then | 既然你來了,就一起吃飯吧。 (Jìrán nǐ lái le, jiù yìqǐ chīfàn ba.) – Đã bạn đến rồi, thì cùng ăn cơm đi. |
更何況 | gèng hékuàng | huống chi, chưa kể đến | let alone, especially | 這麼簡單的事情,小孩子都會,更何況是大人呢? (Zhème jiǎndān de shìqíng, xiǎoháizi dōu huì, gèng hékuàng shì dàrén ne?) – Việc đơn giản như vậy, trẻ con còn biết, huống chi là người lớn? |
正因為 | zhèng yīnwèi | chính vì | precisely because | 正因為他努力,所以成功了。 (Zhèng yīnwèi tā nǔlì, suǒyǐ chénggōng le.) – Chính vì anh ấy nỗ lực nên mới thành công. |
正如 | zhèngrú | đúng như, giống như | just as, exactly like | 正如你所說,我們需要更多的時間。 (Zhèngrú nǐ suǒ shuō, wǒmen xūyào gèng duō de shíjiān.) – Đúng như bạn nói, chúng ta cần thêm thời gian. |
此外 | cǐwài | ngoài ra, thêm nữa | in addition, besides | 他學會了日語,此外還會說韓語。 (Tā xuéhuìle rìyǔ, cǐwài hái huì shuō hányǔ.) – Anh ấy đã học tiếng Nhật, ngoài ra còn biết nói tiếng Hàn. |
此時 | cǐshí | lúc này, thời điểm này | at this moment, at this time | 此時,所有人都安靜下來。 (Cǐshí, suǒyǒu rén dōu ānjìng xiàlái.) – Lúc này, tất cả mọi người đều yên lặng. |
比方說 | bǐfāng shuō | chẳng hạn như | for instance, for example | 我們可以去很多地方旅行,比方說日本和韓國。 (Wǒmen kěyǐ qù hěnduō dìfāng lǚxíng, bǐfāng shuō Rìběn hé Hánguó.) – Chúng ta có thể đi du lịch nhiều nơi, chẳng hạn như Nhật Bản và Hàn Quốc. |
為了 | wèile | để | in order to, for | 為了考試,他每天都在努力學習。 (Wèile kǎoshì, tā měitiān dū zài nǔlì xuéxí.) – Để thi cử, anh ấy nỗ lực học hành mỗi ngày. |
無怪乎 | wúguàihū | không có gì đáng ngạc nhiên khi | no wonder, it’s no surprise that | 無怪乎他這麼受歡迎。 (Wúguàihū tā zhème shòu huānyíng.) – Không có gì đáng ngạc nhiên khi anh ấy được yêu thích như vậy. |
無論…都… | wúlùn…dōu… | bất kể… đều… | no matter… all… | 無論發生什麼,我們都會支持你。 (Wúlùn fāshēng shénme, wǒmen dōu huì zhīchí nǐ.) – Bất kể chuyện gì xảy ra, chúng tôi đều sẽ ủng hộ bạn. |
無論如何 | wúlùn rúhé | dù sao đi nữa | no matter what, in any case | 無論如何,我們都必須完成這項任務。 (Wúlùn rúhé, wǒmen dōu bìxū wánchéng zhè xiàng rènwù.) – Dù sao đi nữa, chúng ta cũng phải hoàn thành nhiệm vụ này. |
然後 | ránhòu | sau đó | then | 先洗手,然後吃飯。 (Xiān xǐshǒu, ránhòu chīfàn.) – Đầu tiên rửa tay, sau đó ăn cơm. |
然而 | rán’ér | tuy nhiên, nhưng | however | 他答應了幫忙,然而最後還是沒有來。 (Tā dāyìng le bāngmáng, rán’ér zuìhòu háishì méiyǒu lái.) – Anh ấy đồng ý giúp đỡ, nhưng cuối cùng lại không đến. |
甚至 | shènzhì | thậm chí, ngay cả | even, so much so that | 他非常忙,甚至連休息的時間都沒有。 (Tā fēicháng máng, shènzhì lián xiūxí de shíjiān dōu méiyǒu.) – Anh ấy rất bận, thậm chí không có thời gian nghỉ ngơi. |
甚至於 | shènzhì yú | thậm chí đến mức | even to the point of | 他甚至於沒有告訴我們他要去哪裡。 (Tā shènzhì yú méiyǒu gàosù wǒmen tā yào qù nǎlǐ.) – Anh ấy thậm chí đến mức không nói với chúng tôi anh ấy định đi đâu. |
由於 | yóuyú | do, bởi vì | due to, because of | 由於下雨,活動被取消了。 (Yóuyú xiàyǔ, huódòng bèi qǔxiāo le.) – Do trời mưa, hoạt động bị hủy bỏ. |
由此 | yóucǐ | từ đây, từ đó | from this, as a result | 由此可見,他的決定是正確的。 (Yóucǐ kějiàn, tā de juédìng shì zhèngquè de.) – Từ đây có thể thấy, quyết định của anh ấy là đúng. |
由此可見 | yóu cǐ kě jiàn | từ đó có thể thấy rằng | it can be seen from this | 由此可見,他的能力非常出色。 (Yóu cǐ kě jiàn, tā de nénglì fēicháng chūsè.) – Từ đó có thể thấy rằng năng lực của anh ấy rất xuất sắc. |
直到…才 | zhídào…cái | mãi cho đến… mới | only when… then | 直到天黑,他才回家 。(Zhídào tiān hēi, tā cái huíjiā.) – Mãi cho đến khi trời tối, anh ấy mới về nhà. |
縱使 | zòngshǐ | cho dù, mặc dù | even if | 縱使他不同意,我們也會繼續做下去。 (Zòngshǐ tā bù tóngyì, wǒmen yě huì jìxù zuò xiàqù.) – Cho dù anh ấy không đồng ý, chúng ta vẫn sẽ tiếp tục làm. |
總之 | zǒngzhī | tóm lại, nói chung | in short, in summary | 總之,我們要努力工作。 (Zǒngzhī, wǒmen yào nǔlì gōngzuò.) – Tóm lại, chúng ta phải làm việc chăm chỉ. |
總而言之 | zǒng’éryánzhī | tóm lại, nói chung | in summary, in short | 總而言之,我們需要找到一個更好的解決方案。 (Zǒng’éryánzhī, wǒmen xūyào zhǎodào yīgè gèng hǎo de jiějué fāng’àn.) – Tóm lại, chúng ta cần tìm một giải pháp tốt hơn. |
而且 | érqiě | hơn nữa, và | moreover, and | 他很聰明,而且很努力。 (Tā hěn cōngmíng, érqiě hěn nǔlì.) – Anh ấy rất thông minh, và còn rất chăm chỉ. |
至少 | zhìshǎo | ít nhất | at least | 至少你應該道歉。 (Zhìshǎo nǐ yīnggāi dàoqiàn.) – Ít nhất bạn nên xin lỗi. |
至於 | zhìyú | về phần, còn như | as for | 至於其他問題,我們以後再談。 (Zhìyú qítā wèntí, wǒmen yǐhòu zài tán.) – Về phần các vấn đề khác, chúng ta sẽ bàn sau. |
至此 | zhì cǐ | đến đây, đến mức này | up to this point, so far | 至此,我們已經完成了所有準備工作。 (Zhì cǐ, wǒmen yǐjīng wánchéngle suǒyǒu zhǔnbèi gōngzuò.) – Đến đây, chúng ta đã hoàn thành tất cả các công việc chuẩn bị. |
與其 | yǔqí | thà rằng, hơn là | rather than | 與其在家無聊,不如出去走走。 (Yǔqí zài jiā wúliáo, bùrú chūqù zǒuzǒu.) – Thà rằng ở nhà chán chường, chi bằng ra ngoài đi dạo. |
與其…不如 | yǔqí…bùrú | thay vì… chi bằng | rather than… it’s better | 與其等車,不如我們走路去吧。 (Yǔqí děng chē, bùrú wǒmen zǒulù qù ba.) – Thay vì đợi xe, chi bằng chúng ta đi bộ. |
與此同時 | yǔ cǐ tóngshí | đồng thời, cùng lúc | at the same time | 他在學習與此同時也在工作。 (Tā zài xuéxí yǔ cǐ tóngshí yě zài gōngzuò.) – Anh ấy vừa học vừa làm. |
萬一 | wànyī | lỡ như, giả sử | in case, if by any chance | 萬一下雨,我們該怎麼辦? (Wànyī xiàyǔ, wǒmen gāi zěnme bàn?) – Lỡ như trời mưa, chúng ta nên làm gì? |
萬萬 | wànwàn | tuyệt đối không | absolutely not | 你萬萬不能遲到。 (Nǐ wànwàn bùnéng chídào.) – Bạn tuyệt đối không được đến muộn. |
要不然 | yàobùrán | nếu không thì, bằng không | otherwise | 快點兒走,要不然我們會遲到。 (Kuài diǎnr zǒu, yàobùrán wǒmen huì chídào.) – Đi nhanh lên, nếu không chúng ta sẽ trễ. |
要麼…要麼… | yàome…yàome… | hoặc là… hoặc là… | either… or… | 要麼你去,要麼我去,我們得選一個。 (Yàome nǐ qù, yàome wǒ qù, wǒmen děi xuǎn yīgè.) – Hoặc là bạn đi, hoặc là tôi đi, chúng ta phải chọn một người. |
說不定 | shuō bùdìng | có lẽ, không chừng | perhaps, maybe | 說不定明天會下雨,我們最好帶傘。 (Shuō bùdìng míngtiān huì xiàyǔ, wǒmen zuì hǎo dài sǎn.) – Không chừng ngày mai sẽ mưa, chúng ta nên mang theo ô. |
進而 | jìn’ér | tiếp theo, hơn nữa | and then, further | 我們先研究市場需求,進而制定營銷策略。 (Wǒmen xiān yánjiū shìchǎng xūqiú, jìn’ér zhìdìng yíngxiāo cèlüè.) – Chúng ta nghiên cứu nhu cầu thị trường trước, tiếp theo là xây dựng chiến lược tiếp thị. |
除了…以外…還… | chúle…yǐwài…hái… | ngoài… còn… | apart from… also… | 除了中文以外,他還會說法語。 (Chúle zhōngwén yǐwài, tā hái huì shuō fǎyǔ.) – Ngoài tiếng Trung, anh ấy còn nói được tiếng Pháp. |
除此之外 | chú cǐ zhī wài | ngoài điều này | apart from this, besides this | 除此之外,他還是個很好的朋友。 (Chú cǐ zhī wài, tā hái shì gè hěn hǎo de péngyǒu.) – Ngoài điều này, anh ấy còn là một người bạn rất tốt. |
除非 | chúfēi | trừ khi, nếu không thì | unless | 除非你告訴我,否則我不知道答案。 (Chúfēi nǐ gàosù wǒ, fǒuzé wǒ bù zhīdào dá’àn.) – Trừ khi bạn nói với tôi, nếu không thì tôi không biết đáp án. |
除非…否則 | chúfēi…fǒuzé | trừ khi… nếu không thì | unless… otherwise | 除非你告訴我原因,否則我不會幫忙。 (Chúfēi nǐ gàosu wǒ yuányīn, fǒuzé wǒ bù huì bāngmáng.) – Trừ khi bạn nói lý do, nếu không thì tôi sẽ không giúp đỡ. |
隨著 | suízhe | cùng với, khi mà | along with, as | 隨著經濟發展,生活水平提高了。 (Suízhe jīngjì fāzhǎn, shēnghuó shuǐpíng tígāo le.) – Cùng với sự phát triển kinh tế, mức sống đã được nâng cao. |
雖然 | suīrán | mặc dù | although | 雖然他很努力,成績還是不太好。 (Suīrán tā hěn nǔlì, chéngjī háishì bù tài hǎo.) – Mặc dù anh ấy rất nỗ lực, nhưng kết quả vẫn không tốt lắm. |
雖然…但是… | suīrán…dànshì… | mặc dù… nhưng… | although… but | 雖然他很累,但是還是完成了工作。 (Suīrán tā hěn lèi, dànshì háishì wánchéng le gōngzuò.) – Mặc dù anh ấy rất mệt, nhưng vẫn hoàn thành công việc. |
雖然如此 | suīrán rúcǐ | dù vậy | despite this, even so | 雖然如此,我們還是應該繼續嘗試。 (Suīrán rúcǐ, wǒmen háishì yīnggāi jìxù chángshì.) – Dù vậy, chúng ta vẫn nên tiếp tục thử. |
雖說 | suīshuō | tuy rằng | though, although | 雖說他很忙,但他還是來了。 (Suīshuō tā hěn máng, dàn tā háishì lái le.) – Tuy rằng anh ấy rất bận, nhưng anh ấy vẫn đến. |
順便 | shùnbiàn | tiện thể | by the way, conveniently | 我去買東西,順便給你帶一些。 (Wǒ qù mǎi dōngxī, shùnbiàn gěi nǐ dài yīxiē.) – Tôi đi mua đồ, tiện thể mang về cho bạn một ít. |
……………….. |
III. Tài liệu học tiếng trung phồn thể + ôn thi TOCFL
- Khóa học từ vựng BAND A – B – C + Ngữ pháp cơ bản:
link
- Thi thử TOCFL BAND A – B – C + Giải thích chi tiết:
link
THAM GIA GROUP FACEBOOK LUYỆN THI TOCFL MIỄN PHÍ
Nhận tài liệu miễn phí (Sách thời đại, nghe nhìn thực dụng, dịch từ vựng đương đại..)