VNExpats

ĐÁP ÁN + GIẢI THÍCH TOCFL READING B 進階高階級Mock Test Band B (Đề 2)

HỌC TIẾNG TRUNG CÙNG VNEXPATS Download ĐỀ THI :TOCFL BAND B ( Đề 2) /

HỌC TIẾNG TRUNG CÙNG VNEXPATS

Download ĐỀ THI :TOCFL BAND B ( Đề 2) / ĐÁPÁN

ĐỀ THI THỬ TOCFL READING BAND B (Đề 2) : READING , LISTENING

Phần 1 Câu 1

我剛來這裡工作的時候,我的老闆幫我在這個大都市裡租了一間 小房間。他對這個地點非常滿意,附近交通不但 發達 ,也有多家商 店和超市,買什麼都方便。不過我覺得大都市的生活空間 太小,休 息的時候還是覺得有壓力,住在這裡一點也 不 輕鬆。聽說這座城 市西邊的郊區有不少便宜的大房子,那裡 雖然.交通不方便, 但是 有 很多自然風景,我希望 等工作穩定以後,再搬到那兒住。

BẤM VÔ ĐỂ COI BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT [read more]

“Khi tôi mới đến làm việc ở đây, ông chủ của tôi đã giúp tôi thuê một căn phòng nhỏ trong thành phố lớn này. Ông ấy rất hài lòng với vị trí này, gần đó không chỉ có giao thông phát triển, mà còn có nhiều cửa hàng và siêu thị, mua sắm rất tiện lợi. Tuy nhiên, tôi cảm thấy không gian sống trong thành phố lớn này quá nhỏ, khi nghỉ ngơi vẫn cảm thấy có áp lực, không thoải mái chút nào. Nghe nói ở ngoại ô phía tây của thành phố có nhiều căn nhà lớn giá rẻ, mặc dù giao thông không thuận tiện, nhưng lại có nhiều cảnh đẹp tự nhiên, tôi hy vọng sau khi công việc ổn định, tôi sẽ chuyển đến đó sống.”[/read]

Câu 2


小君養的烏龜生病了,必須住院一個月,醫藥費加上住院費一共 得付八萬元。這 筆 費用小君必須好幾個月不吃、不喝、不花錢,才付得了,但她最後還是請醫生想辦法治烏龜的病。醫生被她的 愛心所 感動 ,決定只收她四萬元。現在,小君總算 明白 ,要照顧好 動物,除了牠們平常食物的費用, 還 得準備牠們臨時可能需要看 病的錢,這真的不是一件容易的事。

BẤM VÔ ĐỂ COI BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT [read more]

Xiao Jun nuôi con rùa của cô ấy bị bệnh, phải nhập viện một tháng, tổng chi phí thuốc và viện phí là tám mươi nghìn đồng. Để trả được khoản chi phí này, Jun phải không ăn, không uống, không tiêu tiền trong vài tháng, nhưng cuối cùng cô ấy vẫn quyết định hỏi bác sĩ cách chữa bệnh cho con rùa. Bác sĩ được lòng yêu thương của cô ấy, quyết định chỉ thu từ cô ấy bốn mươi nghìn đồng. Bây giờ, Jun cuối cùng đã hiểu rằng để chăm sóc động vật tốt, ngoài chi phí thức ăn hàng ngày của chúng, còn cần chuẩn bị tiền cho việc chữa bệnh đột xuất của chúng, điều này thật sự không phải là một việc dễ dàng.[/read]

Câu 3

(三) 每年春分這一天,日、夜時間一樣長,世界 各 地都能照到陽 光,有「平等」之意,因此,聯合國將這天定為「世界地球日」, 宣傳 平等的理想。事實上,每年的地球日本來日期都不 固定 ,直 到 1970 年,美國一名大學生在該年的地球日──4 月 22 日發起環境 保護活動,獲得 全美二千多萬人的響應與支持。 由於 該次活動非 常成功,此後的地球日就定在 4 月 22 日,主題也轉而趨向環保。

BẤM VÔ ĐỂ COI BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT [read more]

Mỗi năm vào ngày xuân phân, thời gian ban ngày và ban đêm bằng nhau, ánh sáng mặt trời chiếu đến mọi nơi trên thế giới, có ý nghĩa của “bình đẳng”, do đó, Liên Hợp Quốc đã chọn ngày này là “Ngày Trái Đất Thế Giới”, để tuyên truyền lý tưởng của bình đẳng. Trong thực tế, ngày Trái Đất hàng năm ban đầu không cố định, cho đến năm 1970, một sinh viên đại học ở Mỹ đã khởi xướng hoạt động bảo vệ môi trường vào ngày Trái Đất của năm đó – ngày 22 tháng 4, và nhận được sự ủng hộ của hơn 20 triệu người ở Mỹ. Vì hoạt động này rất thành công, từ đó, ngày Trái Đất đã được quy định vào ngày 22 tháng 4, và chủ đề cũng chuyển sang hướng bảo vệ môi trường.[/read]

Phần 2 Câu 1~2

BẤM VÔ ĐỂ COI BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT [read more]

[/read]

Câu 3

每晚約七點半,我會拿著家中的垃圾走到十字路口的超級市場前 等垃圾車,和附近的鄰居一邊等一邊聊天。那些六十幾歲的老鄰居, 都是看著我長大的。最近,他們常問:「文玉,有沒有男朋友?」、「工 作怎麼樣?」不過,因為他們總是忘記自己問過,所以基本上,我每 天都在回答同樣的問題。

BẤM VÔ ĐỂ COI BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT [read more]

Mỗi tối khoảng 7 giờ 30 phút, tôi sẽ mang theo rác nhà mình đến chờ xe rác tại siêu thị ở ngã tư, và cùng với hàng xóm gần đó trò chuyện trong lúc chờ đợi. Những người hàng xóm già khoảng 60 tuổi đó, họ đã nhìn tôi lớn lên. Gần đây, họ thường hỏi: “Văn Ngọc, có bạn trai chưa?” hoặc “Công việc thế nào rồi?” Tuy nhiên, vì họ thường quên hỏi mình đã trả lời có hay không, nên cơ bản, mỗi ngày tôi đều phải trả lời những câu hỏi giống nhau.[/read]

Câu 4

一項研究發現,女人比男人更容易感覺到「疼痛」,也就是說, 在相同的情況下,女人對痛的感覺比男人高出 20%。研究還發現,聽 音樂可有效降低疼痛感。換句話說,因牙齒痛去看牙時,可以聽音樂 或玩一些帶有音樂的遊戲。好聽的、有趣的音樂不但能讓你覺得沒那 麼痛,也能幫助你別太注意旁邊機器的聲音。

BẤM VÔ ĐỂ COI BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT [read more]

Một nghiên cứu đã phát hiện ra rằng, phụ nữ cảm thấy “đau ” dễ hơn nam giới, nghĩa là, trong cùng một tình huống, phụ nữ cảm nhận đau cao hơn nam giới khoảng 20%. Nghiên cứu cũng đã phát hiện ra rằng, nghe nhạc có thể giảm cảm giác đau. Nói cách khác, khi đi khám răng vì đau răng, bạn có thể nghe nhạc hoặc chơi một số trò chơi có âm nhạc. Âm nhạc dễ nghe, thú vị không chỉ giúp bạn cảm thấy ít đau hơn mà còn giúp bạn không quá chú ý vào âm thanh của máy móc xung quanh.[/read]

Câu 5

一位二十歲的大學生,花了一年的時間,製造出了一台煮咖啡的 機器。這台咖啡機能讓人只用「嘴」就煮出咖啡!如果你是這台咖啡 機的主人,想喝咖啡的時候,只需要在離它三公尺以內的地方說:「煮 一杯熱咖啡!」。大概五分鐘以後,你就能夠喝到一杯熱熱的咖啡。

BẤM VÔ ĐỂ COI BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT [read more]

Một sinh viên đại học 20 tuổi đã dành một năm để chế tạo một chiếc máy pha cà phê. Máy pha cà phê này cho phép mọi người pha cà phê chỉ bằng “miệng” của họ! Nếu bạn là chủ sở hữu của chiếc máy pha cà phê này và muốn uống cà phê, bạn chỉ cần đứng cách nó trong vòng ba mét và nói: “Pha một tách cà phê nóng” !” . Trong khoảng năm phút, bạn có thể có một tách cà phê nóng.[/read]

Câu 6

西洋情人節這一天,情人之間會互相贈送禮物,主要是希望能向 對方表達自己濃濃的愛。送給情人的禮物有很多選擇,其中,除了常 見的鮮花,巧克力也是很受歡迎的禮物。有些人覺得巧克力太甜,容 易讓人變胖。事實上,每天吃一點巧克力對健康很有幫助,尤其是顏 色深、味道苦的巧克力,越黑越苦越健康。

BẤM VÔ ĐỂ COI BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT [read more]

Vào ngày lễ tình nhân ở nước phương Tây, các cặp đôi sẽ tặng quà cho nhau, chủ yếu là để thể hiện tình yêu sâu đậm của mình. Có nhiều lựa chọn cho quà tặng cho người yêu, trong đó, ngoài hoa tươi phổ biến, sô cô la cũng là một món quà rất được ưa chuộng. Một số người cho rằng sô cô la quá ngọt, dễ làm tăng cân. Trong thực tế, ăn một ít sô cô la mỗi ngày rất có ích cho sức khỏe, đặc biệt là sô cô la màu đậm, vị đắng càng đen càng tốt cho sức khỏe.[/read]

Câu 7

一般人都以為用 CD 儲存資料,就能永久保存珍貴的相片或影 片,這恐怕是錯誤觀念。日本最新研究發現,CD 也有壽命,如果 CD 長期被放在潮濕的地方或陽光下,時間久了,檔案損壞的風險一定較 高。因此,要想保存珍貴影像,最好還是定期在不同地方多儲存幾份。

BẤM VÔ ĐỂ COI BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT [read more]

(bảy) Hầu hết mọi người đều nghĩ rằng bằng cách lưu trữ dữ liệu trên đĩa CD, họ có thể lưu giữ những bức ảnh hoặc video quý giá mãi mãi. Đây có lẽ là một quan niệm sai lầm. Nghiên cứu mới nhất ở Nhật Bản cho thấy đĩa CD cũng có tuổi thọ. Nếu để đĩa CD ở nơi ẩm ướt hoặc dưới ánh nắng mặt trời trong thời gian dài thì nguy cơ hư hỏng file chắc chắn sẽ cao hơn. Vì vậy, nếu bạn muốn lưu giữ những hình ảnh quý giá của mình, tốt nhất bạn nên thường xuyên lưu trữ nhiều bản sao ở những nơi khác nhau.[/read]

Câu 8

在中國,多數人長久以來都認為紙是東漢時期的蔡倫發明的,如 今這個觀點被推翻了。根據考古學家的最新發現,在蔡倫之前,中國 人早已知道如何造紙,只是造紙的品質較差罷了。儘管蔡倫不是發明 紙的人,但他卻改進了造紙的材料和技術。大家為了紀念他的貢獻, 便把這種改良過的紙叫做「蔡侯紙」。

BẤM VÔ ĐỂ COI BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT [read more]

(tám) Ở Trung Quốc, hầu hết mọi người đã từ lâu cho rằng giấy là phát minh của Cailun trong thời kỳ Đông Hán, nhưng quan điểm này đã bị bác bỏ ngày nay. Theo các nhà khảo cổ học, dựa trên các phát hiện mới nhất, trước Cailun, người Trung Quốc đã biết cách làm giấy từ trước, chỉ là chất lượng giấy làm được kém hơn. Mặc dù Cailun không phải là người phát minh ra giấy, nhưng ông đã cải tiến về nguyên liệu và kỹ thuật làm giấy. Để tưởng nhớ đóng góp của ông, người ta đã gọi loại giấy cải tiến này là “Giấy Tài Hầu”.[/read]

Câu 9~13

BẤM VÔ ĐỂ COI BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT [read more]

[/read]

Câu 14

英國一位十九歲的青年得到一種很奇怪的病,他只能記得最近兩 天內的事情,兩天以前的事他都想不起來,連上個禮拜自己的生日晚 會都不記得。家人和朋友替他拍了許多照片,可是他看了照片,還是 完全不記得過去發生的事情。雖然這個病不影響他的健康,卻影響了 他的交友情形,他的女朋友就因為他總是忘記自己說過的話、做過的 事,所以和他分開了。

BẤM VÔ ĐỂ COI BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT [read more]

Một thanh niên 19 tuổi ở Anh mắc phải một loại bệnh rất kỳ lạ, anh chỉ nhớ những gì đã xảy ra trong hai ngày gần đây nhất, những điều xảy ra hai ngày trước anh không thể nhớ được, thậm chí còn không nhớ đến buổi tiệc sinh nhật của mình tuần trước. Gia đình và bạn bè đã chụp rất nhiều hình ảnh cho anh, nhưng khi anh nhìn vào những bức ảnh, anh vẫn hoàn toàn không nhớ những gì đã xảy ra trong quá khứ. Mặc dù căn bệnh này không ảnh hưởng đến sức khỏe của anh, nhưng lại ảnh hưởng đến mối quan hệ bạn bè của anh, bạn gái của anh đã chia tay với anh vì anh luôn quên những gì mình đã nói và làm.[/read]

Câu 15

有些人喜歡去一種特別的餐廳,這種餐廳讓人付一筆錢,就有吃 不完的食物,想吃多少,就吃多少。去這種餐廳的人,常常覺得要吃 得很飽才合算。不過,這樣的飲食方式是否正常,值得我們深思。台 中市有一位年輕人,每兩、三天就到這樣的餐廳吃飯。有一天,他突 然覺得身體很不舒服,到醫院檢查後,醫生發現他的身體有一堆毛 病,比老人還差,必須馬上住院治療。所以說,這種餐廳一年當中偶 爾去一次還可以,天天吃,就等著向醫生「報到」了。

BẤM VÔ ĐỂ COI BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT [read more]

Một số người thích đến một nhà hàng đặc biệt, nơi mọi người trả một cọc tiền để có thể ăn đồ ăn vô hạn, để họ có thể ăn bao nhiêu tùy thích. Những người đến những nhà hàng kiểu này thường cảm thấy phải ăn no mới có giá trị. Tuy nhiên, liệu cách ăn uống này có bình thường hay không cũng đáng để suy ngẫm. Có một thanh niên ở thành phố Đài Trung cứ hai hoặc ba ngày lại ăn ở một nhà hàng như vậy. Một ngày nọ, anh đột nhiên cảm thấy rất khó chịu, sau khi đến bệnh viện khám, bác sĩ phát hiện thân thể anh có rất nhiều vấn đề, còn tệ hơn cả người già, anh phải nhập viện ngay lập tức. Vì vậy, bạn có thể đến nhà hàng kiểu này mỗi năm một lần. Chứ ngày nào cũng ăn thì sớm đi gặp mặt bác sĩ.[/read]

Câu 16.

BẤM VÔ ĐỂ COI BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT [read more]

[/read]

Câu 17.

以經營運動器材為主的喬山健康科技公司,如今已成為亞洲第一 大、世界第五大的運動器材公司。能有如此發展,全靠創辦人羅老闆 的堅持。孩童時期,羅老闆因為家裡窮,無論是寒冷的冬天或炎熱的 夏天,都只能光著腳到學校讀書。儘管對自己的出身沒有選擇權,但 他認為,人生的道路本來就是這樣,必須克服環境阻礙,一步一步往 前走。上天給他這樣的環境,讓他了解窮人沒有難過的權利,不應把 消極、逃避的想法放在心上。而這股強大的意志力,後來便成為羅老 闆經營企業的動力,也讓喬山這家公司三十年來穩定地成長、茁壯。

BẤM VÔ ĐỂ COI BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT [read more]

Công ty Công nghệ Sức khỏe Qiaoshan, chuyên kinh doanh thiết bị thể dục, hiện đã trở thành công ty thiết bị thể dục lớn nhất châu Á và thứ năm trên thế giới. Sự phát triển này hoàn toàn nhờ vào sự kiên trì của ông chủ Lỗ. Khi còn nhỏ, ông Lỗ vì gia đình nghèo khó, dù là mùa đông lạnh giá hay mùa hè nóng bức, cũng chỉ có thể đi đến trường bằng chân trần. Mặc dù không có quyền lựa chọn về nguồn gốc của mình, nhưng ông tin rằng cuộc sống luôn như vậy, phải vượt qua những khó khăn của môi trường, từng bước một tiến lên phía trước. Ông nhận ra rằng, việc ông sinh ra trong một môi trường như vậy đã giúp ông hiểu rằng người nghèo không có quyền phàn nàn, không nên mang những suy nghĩ tiêu cực và tránh trách nhiệm. Sức mạnh ý chí mạnh mẽ này sau này đã trở thành động lực để ông Lỗ điều hành doanh nghiệp, cũng như giúp công ty Qiaoshan phát triển và mạnh mẽ trong 30 năm qua.[/read]

Câu 18.

西元七世紀,古埃及一位國王為證明埃及語是世上最古老的語 言,於是派官兵與護士將兩名剛出生不久的嬰兒,帶往國內一處無人 居住的祕密地點,他規定全體人員除了提供嬰兒飲食以外,不准與嬰 兒有任何語言交流。國王認為,孩子所發出的第一個聲音一定是人類 最古老的語言,而他也希望這個聲音屬於埃及語。然而事與願違,兩 年後孩子們最先發出的音與埃及語毫無關係,令國王失望極了。這就 是人類歷史上最早記載的心理學實驗,雖然實驗失敗了,卻證明了人 類早在一千多年前,便開始為研究神秘的心理現象而努力著。

BẤM VÔ ĐỂ COI BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT [read more]

Vào thế kỷ thứ bảy, một vị vua cổ xưa của Ai Cập, nhằm chứng minh rằng tiếng Ai Cập là ngôn ngữ cổ nhất trên thế giới, đã sai quan binh và y tá đưa hai em bé mới sinh ra một thời gian ngắn, đến một nơi bí mật không có người ở trong quốc gia, ông quy định rằng tất cả mọi người, ngoại trừ việc cung cấp thức ăn cho em bé, không được phép giao tiếp bằng bất kỳ ngôn ngữ nào với em bé. Vua tin rằng, âm thanh đầu tiên mà trẻ em phát ra chắc chắn là ngôn ngữ cổ nhất của loài người, và ông cũng hy vọng âm thanh này thuộc về tiếng Ai Cập. Tuy nhiên, ông đã thất vọng khi âm thanh đầu tiên của hai đứa trẻ sau hai năm không có liên quan gì đến tiếng Ai Cập. Đó là cuộc thử nghiệm tâm lý học được ghi chép sớm nhất trong lịch sử loài người, mặc dù cuộc thử nghiệm thất bại, nhưng lại chứng minh rằng con người đã bắt đầu nỗ lực nghiên cứu hiện tượng tâm lý học bí ẩn từ hơn một ngàn năm trước.[/read]

Câu 19

研究顯示,有 93%的青少年不管去哪裡都帶著手機,沒人打電話 來的時候,他們會緊張、擔心。青少年離不開手機的原因是──他們 希望有人陪,所以他們在等人的時候,會一直使用手機,讓人覺得他 們很忙、朋友很多。有些父母認為孩子帶手機上學比較安全,所以許 多孩子也帶著手機到學校。但是大部分的老師都希望學生不要帶很貴 的手機到學校,因為容易弄丟或被弄壞。也有老師認為,父母要多了 解孩子使用手機的情形,同時教他們在使用手機時,對時間和金錢應 有正確的想法。

BẤM VÔ ĐỂ COI BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT [read more]

Nghiên cứu cho thấy, 93% thanh thiếu niên không quan trọng đi đâu cũng mang theo điện thoại di động, và khi không có cuộc gọi đến, họ sẽ cảm thấy lo lắng, căng thẳng. Lý do thanh thiếu niên không thể rời xa điện thoại di động là vì họ muốn có người ở bên cạnh, vì vậy khi họ đang chờ đợi ai đó, họ sẽ liên tục sử dụng điện thoại di động, tạo cảm giác rằng họ rất bận rộn và có nhiều bạn bè. Một số phụ huynh cho rằng việc cho trẻ mang điện thoại di động đi học sẽ an toàn hơn, vì vậy nhiều học sinh cũng mang theo điện thoại di động đến trường. Tuy nhiên, hầu hết các giáo viên đều mong muốn học sinh không mang điện thoại di động quá đắt tiền đến trường, vì dễ bị mất hoặc hỏng. Cũng có giáo viên cho rằng, phụ huynh cần hiểu rõ hơn về cách sử dụng điện thoại di động của con cái, đồng thời dạy họ có ý thức chính xác về thời gian và tiền bạc khi sử dụng điện thoại.[/read]

Câu 20

在與人互動的過程中,我們除了可以從談話內容了解對方的想 法,也能由舉止、裝扮來掌握對方的心思。而在我的診所裡,來求診 的人幾乎都戴著帽子。我有些好奇「非心理科」的求診病患是不是比 較少人戴帽子呢?「戴帽行為」與「心理問題」之間的關係似乎很有 趣。 我猜想,戴上帽子能掩蓋內心的某些問題,或是把自己與他人眼 神接觸的機會降至最低,又或者,用來遮擋不完美的髮型等。然而, 戴著帽子也容易使他人將視線往自己身上放,也就是說,掩蓋的同時 也在顯露,不免讓外人更好奇:裡頭究竟有什麼東西?印證了「此地 無銀三百兩」的老話。 我也剖析自己,每當我感到沮喪、對自己失去信心時,就戴起帽 子再外出。我深知此時我不願意與任何人的視線相對,我當然也明白 戴帽容易引人注意,但是我更需要它來讓自己的心情趨於穩定。

BẤM VÔ ĐỂ COI BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT [read more]

Trong quá trình tương tác với người khác, chúng ta không chỉ có thể hiểu được suy nghĩ của đối phương thông qua nội dung cuộc trò chuyện, mà còn có thể nhận biết được tâm trạng của họ thông qua cử chỉ, trang phục. Tại phòng khám của tôi, hầu hết mọi người đến khám bệnh đều đội mũ. Tôi tò mò liệu liệu có ít người đến từ những chuyên khoa khác “ngoại trừ tâm lý học” có đội mũ ít hơn không? Mối liên hệ giữa “hành vi đội mũ” và “vấn đề tâm lý” dường như rất thú vị.

Tôi đoán rằng việc đội mũ có thể che giấu những vấn đề tâm lý bên trong, hoặc là giảm thiểu cơ hội tiếp xúc trực tiếp với ánh mắt của người khác, hoặc là để che đi kiểu tóc không hoàn hảo và những điều tương tự. Tuy nhiên, việc đội mũ cũng dễ khiến người khác chú ý đến mình, tức là, khi che giấu thì cũng đang để lộ, điều này không tránh khỏi việc khiến người khác tò mò hơn: bên trong có gì vậy? Chứng minh cho câu nói cũ “không có lửa không có khói”.

Tôi cũng tự phân tích bản thân mình, mỗi khi tôi cảm thấy buồn bã, mất lòng tin vào bản thân, tôi thường đội mũ ra ngoài. Tôi rõ ràng biết rằng lúc đó tôi không muốn đối diện với ánh nhìn của bất kỳ ai, tất nhiên tôi cũng hiểu rằng việc đội mũ dễ làm người khác chú ý đến, nhưng tôi cần nó để tâm trạng của mình ổn định hơn.[/read]

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Picture of May May

May May

I always think it would be fun to live on a cloud
Layer 1
Login Categories