男:你好,我們是不是上過一樣的課? Nán: Nǐ hǎo, wǒmen shì bùshì shàngguò yīyàng de kè? Nam: Xin chào, chúng ta có phải đã học cùng lớp không?
女:嗯!你是張強吧!我在李老師的課上看過你,你覺得她的課怎麼樣? Nǚ: Ń! Nǐ shì zhāng qiáng ba! Wǒ zài lǐ lǎoshī de kè shàng kànguò nǐ, nǐ juéde tā de kè zěnme yàng? Nữ: Ừ! Bạn là Trương Cường phải không! Tôi đã thấy bạn trong lớp của thầy Lý, bạn thấy lớp học của thầy ấy thế nào?
男:她的課很無聊,害我不及格,還得重修。對了,妳怎麼知道我的名字?難道妳也是四年級的學生? Nán: Tā de kè hěn wúliáo, hài wǒ bù jígé, hái dé chóngxiū. Duìle, nǐ zěnme zhīdào wǒ de míngzì? Nándào nǐ yěshì sì niánjí de xuéshēng? Nam: Lớp học của thầy ấy rất chán, khiến tôi bị trượt và phải học lại. Đúng rồi, sao bạn biết tên tôi? Bạn cũng là sinh viên năm tư à?
女:同學,我在課堂上總共見過你四次,你都在睡覺,歡迎你繼續修我的課。 Nǚ: Tóngxué, wǒ zài kètáng shàng zǒnggòng jiànguò nǐ sì cì, nǐ dōu zài shuìjiào, huānyíng nǐ jìxù xiū wǒ de kè. Nữ: Bạn học, tôi đã thấy bạn bốn lần trong lớp, bạn đều đang ngủ, chào mừng bạn tiếp tục học lớp của tôi.
男:關於這段對話,下面哪一個是對的? Nán: Guānyú zhè duàn duìhuà, xiàmiàn nǎ yīgè shì duì de? Nam: Về đoạn hội thoại này, câu nào dưới đây là đúng?
(A) 這位小姐曾經教過張強 Zhè wèi xiǎojiě céngjīng jiàoguò zhāng qiáng Cô gái này từng dạy Trương Cường
(B) 這位小姐很高興看見張強 Zhè wèi xiǎojiě hěn gāoxìng kànjiàn zhāng qiáng Cô gái này rất vui khi gặp Trương Cường
(C) 張強對這位小姐印象深刻 Zhāng qiáng duì zhè wèi xiǎojiě yìnxiàng shēnkè Trương Cường có ấn tượng sâu sắc về cô gái này
(D) 張強希望能和這位小姐一起上課 Zhāng qiáng xīwàng néng hé zhè wèi xiǎojiě yīqǐ shàngkè Trương Cường hy vọng có thể học cùng cô gái này
Đáp án: A
男:你好,我們是不是上過一樣的課? Nán: Nǐ hǎo, wǒmen shì bùshì shàngguò yīyàng de kè? Nam: Xin chào, chúng ta có phải đã học cùng lớp không?
女:嗯!你是張強吧!我在李老師的課上看過你,你覺得她的課怎麼樣? Nǚ: Ń! Nǐ shì zhāng qiáng ba! Wǒ zài lǐ lǎoshī de kè shàng kànguò nǐ, nǐ juéde tā de kè zěnme yàng? Nữ: Ừ! Bạn là Trương Cường phải không! Tôi đã thấy bạn trong lớp của thầy Lý, bạn thấy lớp học của thầy ấy thế nào?
男:她的課很無聊,害我不及格,還得重修。對了,妳怎麼知道我的名字?難道妳也是四年級的學生? Nán: Tā de kè hěn wúliáo, hài wǒ bù jígé, hái dé chóngxiū. Duìle, nǐ zěnme zhīdào wǒ de míngzì? Nándào nǐ yěshì sì niánjí de xuéshēng? Nam: Lớp học của thầy ấy rất chán, khiến tôi bị trượt và phải học lại. Đúng rồi, sao bạn biết tên tôi? Bạn cũng là sinh viên năm tư à?
女:同學,我在課堂上總共見過你四次,你都在睡覺,歡迎你繼續修我的課。 Nǚ: Tóngxué, wǒ zài kètáng shàng zǒnggòng jiànguò nǐ sì cì, nǐ dōu zài shuìjiào, huānyíng nǐ jìxù xiū wǒ de kè. Nữ: Bạn học, tôi đã thấy bạn bốn lần trong lớp, bạn đều đang ngủ, chào mừng bạn tiếp tục học lớp của tôi.
男:關於這段對話,下面哪一個是對的? Nán: Guānyú zhè duàn duìhuà, xiàmiàn nǎ yīgè shì duì de? Nam: Về đoạn hội thoại này, câu nào dưới đây là đúng?
(A) 這位小姐曾經教過張強 Zhè wèi xiǎojiě céngjīng jiàoguò zhāng qiáng Cô gái này từng dạy Trương Cường
(B) 這位小姐很高興看見張強 Zhè wèi xiǎojiě hěn gāoxìng kànjiàn zhāng qiáng Cô gái này rất vui khi gặp Trương Cường
(C) 張強對這位小姐印象深刻 Zhāng qiáng duì zhè wèi xiǎojiě yìnxiàng shēnkè Trương Cường có ấn tượng sâu sắc về cô gái này
(D) 張強希望能和這位小姐一起上課 Zhāng qiáng xīwàng néng hé zhè wèi xiǎojiě yīqǐ shàngkè Trương Cường hy vọng có thể học cùng cô gái này
Đáp án: A