近年來,民眾越來越重視休閒生活,許多人都利用週末假期到戶外活動。
(Jìn nián lái, mínzhòng yuè lái yuè zhòngshì xiūxián shēnghuó, xǔduō rén dōu lìyòng zhōumò jiàqī dào hùwài huódòng.)
Trong những năm gần đây, người dân ngày càng chú trọng đến cuộc sống giải trí, nhiều người tận dụng kỳ nghỉ cuối tuần để hoạt động ngoài trời.
但是,快速增加的旅遊人潮不僅在旅遊景點造成了交通問題,也給當地帶來了廢氣和噪音。
(Dànshì, kuàisù zēngjiā de lǚyóu réncháo bù jǐn zài lǚyóu jǐngdiǎn zàochéngle jiāotōng wèntí, yě gěi dāngdì dàilái le fèiqì hé zàoyīn.)
Tuy nhiên, lượng du khách tăng nhanh không chỉ gây ra vấn đề giao thông tại các điểm du lịch, mà còn mang lại khí thải và tiếng ồn cho địa phương.
因此,政府不久前開始積極推動「低碳旅遊」。
(Yīncǐ, zhèngfǔ bùjiǔ qián kāishǐ jījí tuīdòng “dī tàn lǚyóu”.)
Vì vậy, chính phủ gần đây đã bắt đầu tích cực thúc đẩy “du lịch carbon thấp”.
實際的作法像是搭乘巴士或火車到達較遠的景點,再利用腳踏車或步行的方式,完成短距離的移動。
(Shíjì de zuòfǎ xiàng shì dāchéng bāshì huò huǒchē dào dá jiàoyuǎn de jǐngdiǎn, zài lìyòng jiǎotàchē huò bùxíng de fāngshì, wánchéng duǎn jùlí de yídòng.)
Cách làm cụ thể như là đi xe buýt hoặc tàu hỏa đến các điểm xa hơn, sau đó sử dụng xe đạp hoặc đi bộ để di chuyển quãng đường ngắn.
低碳旅遊的觀念已經逐漸被民眾接受,最近更擴大到其他方面。
(Dī tàn lǚyóu de guānniàn yǐjīng zhújiàn bèi mínzhòng jiēshòu, zuìjìn gèng kuòdà dào qítā fāngmiàn.)
Khái niệm du lịch carbon thấp đã dần được công chúng chấp nhận, gần đây còn mở rộng sang các lĩnh vực khác.
除了交通,也包括了旅行時自己準備餐具,住旅館時不使用旅館提供的一次性用品,或是只食用當地、當季的飲食,以及不把垃圾留在旅遊地等等。
(Chúle jiāotōng, yě bāokuòle lǚxíng shí zìjǐ zhǔnbèi cānjù, zhù lǚguǎn shí bù shǐyòng lǚguǎn tígōng de yīcì xìng yòngpǐn, huò shì zhǐ shíyòng dāngdì, dāngjì de yǐnshí, yǐjí bù bǎ lājī liú zài lǚyóu dì děng děng.)
Ngoài giao thông, còn bao gồm việc tự chuẩn bị dụng cụ ăn uống khi du lịch, không sử dụng đồ dùng một lần do khách sạn cung cấp, hoặc chỉ ăn uống thực phẩm địa phương và theo mùa, cũng như không để lại rác tại điểm du lịch, v.v.
目前許多旅遊業者正共同推動低碳旅遊,只要消費者符合低碳旅遊的條件,旅遊業者就提供他們折扣。
(Mùqián xǔduō lǚyóu yèzhě zhèng gòngtóng tuīdòng dī tàn lǚyóu, zhǐyào xiāofèizhě fúhé dī tàn lǚyóu de tiáojiàn, lǚyóu yèzhě jiù tígōng tāmen zhékòu.)
Hiện nay, nhiều doanh nghiệp du lịch đang cùng nhau thúc đẩy du lịch carbon thấp, chỉ cần người tiêu dùng đáp ứng các điều kiện du lịch carbon thấp, thì doanh nghiệp du lịch sẽ cung cấp cho họ các khoản giảm giá.
45.Theo các báo cáo, lý do chính khiến chính phủ thúc đẩy chính sách mới này là gì?
(A) 強調戶外旅遊的優點 (Qiángdiào hùwài lǚyóu de yōudiǎn) – Nhấn mạnh các lợi ích của du lịch ngoài trời
(B) 改善交通業者的收入 (Gǎishàn jiāotōng yèzhě de shōurù) – Cải thiện thu nhập của các doanh nghiệp vận tải
(C) 降低民眾的消費負擔 (Jiàngdī mínzhòng de xiāofèi fùdān) – Giảm bớt gánh nặng chi tiêu của người dân
(D) 減少觀光景點的污染 (Jiǎnshǎo guānguāng jǐngdiǎn de wūrǎn) – Giảm ô nhiễm tại các điểm du lịch
近年來,民眾越來越重視休閒生活,許多人都利用週末假期到戶外活動。
(Jìn nián lái, mínzhòng yuè lái yuè zhòngshì xiūxián shēnghuó, xǔduō rén dōu lìyòng zhōumò jiàqī dào hùwài huódòng.)
Trong những năm gần đây, người dân ngày càng chú trọng đến cuộc sống giải trí, nhiều người tận dụng kỳ nghỉ cuối tuần để hoạt động ngoài trời.
但是,快速增加的旅遊人潮不僅在旅遊景點造成了交通問題,也給當地帶來了廢氣和噪音。
(Dànshì, kuàisù zēngjiā de lǚyóu réncháo bù jǐn zài lǚyóu jǐngdiǎn zàochéngle jiāotōng wèntí, yě gěi dāngdì dàilái le fèiqì hé zàoyīn.)
Tuy nhiên, lượng du khách tăng nhanh không chỉ gây ra vấn đề giao thông tại các điểm du lịch, mà còn mang lại khí thải và tiếng ồn cho địa phương.
因此,政府不久前開始積極推動「低碳旅遊」。
(Yīncǐ, zhèngfǔ bùjiǔ qián kāishǐ jījí tuīdòng “dī tàn lǚyóu”.)
Vì vậy, chính phủ gần đây đã bắt đầu tích cực thúc đẩy “du lịch carbon thấp”.
實際的作法像是搭乘巴士或火車到達較遠的景點,再利用腳踏車或步行的方式,完成短距離的移動。
(Shíjì de zuòfǎ xiàng shì dāchéng bāshì huò huǒchē dào dá jiàoyuǎn de jǐngdiǎn, zài lìyòng jiǎotàchē huò bùxíng de fāngshì, wánchéng duǎn jùlí de yídòng.)
Cách làm cụ thể như là đi xe buýt hoặc tàu hỏa đến các điểm xa hơn, sau đó sử dụng xe đạp hoặc đi bộ để di chuyển quãng đường ngắn.
低碳旅遊的觀念已經逐漸被民眾接受,最近更擴大到其他方面。
(Dī tàn lǚyóu de guānniàn yǐjīng zhújiàn bèi mínzhòng jiēshòu, zuìjìn gèng kuòdà dào qítā fāngmiàn.)
Khái niệm du lịch carbon thấp đã dần được công chúng chấp nhận, gần đây còn mở rộng sang các lĩnh vực khác.
除了交通,也包括了旅行時自己準備餐具,住旅館時不使用旅館提供的一次性用品,或是只食用當地、當季的飲食,以及不把垃圾留在旅遊地等等。
(Chúle jiāotōng, yě bāokuòle lǚxíng shí zìjǐ zhǔnbèi cānjù, zhù lǚguǎn shí bù shǐyòng lǚguǎn tígōng de yīcì xìng yòngpǐn, huò shì zhǐ shíyòng dāngdì, dāngjì de yǐnshí, yǐjí bù bǎ lājī liú zài lǚyóu dì děng děng.)
Ngoài giao thông, còn bao gồm việc tự chuẩn bị dụng cụ ăn uống khi du lịch, không sử dụng đồ dùng một lần do khách sạn cung cấp, hoặc chỉ ăn uống thực phẩm địa phương và theo mùa, cũng như không để lại rác tại điểm du lịch, v.v.
目前許多旅遊業者正共同推動低碳旅遊,只要消費者符合低碳旅遊的條件,旅遊業者就提供他們折扣。
(Mùqián xǔduō lǚyóu yèzhě zhèng gòngtóng tuīdòng dī tàn lǚyóu, zhǐyào xiāofèizhě fúhé dī tàn lǚyóu de tiáojiàn, lǚyóu yèzhě jiù tígōng tāmen zhékòu.)
Hiện nay, nhiều doanh nghiệp du lịch đang cùng nhau thúc đẩy du lịch carbon thấp, chỉ cần người tiêu dùng đáp ứng các điều kiện du lịch carbon thấp, thì doanh nghiệp du lịch sẽ cung cấp cho họ các khoản giảm giá.
45.Theo các báo cáo, lý do chính khiến chính phủ thúc đẩy chính sách mới này là gì?
(A) 強調戶外旅遊的優點 (Qiángdiào hùwài lǚyóu de yōudiǎn) – Nhấn mạnh các lợi ích của du lịch ngoài trời
(B) 改善交通業者的收入 (Gǎishàn jiāotōng yèzhě de shōurù) – Cải thiện thu nhập của các doanh nghiệp vận tải
(C) 降低民眾的消費負擔 (Jiàngdī mínzhòng de xiāofèi fùdān) – Giảm bớt gánh nặng chi tiêu của người dân
(D) 減少觀光景點的污染 (Jiǎnshǎo guānguāng jǐngdiǎn de wūrǎn) – Giảm ô nhiễm tại các điểm du lịch
Để lại một bình luận