「未來郵件」係一項提供寄件人「寫信給未來」的服務,顧客只要事先指定好寄送日期及收件地點,郵件即可於約定時間內送達收件人。
Wèilái yóujiàn xì yī xiàng tígōng jǐan rén “xiě xìn gěi wèilái” de fúwù, gùkè zhǐyào shìxiān zhǐdìng hǎo jìsòng rìqī jí shōujiàn dìdiǎn, yóujiàn jíkě yú yuēdìng shíjiān nèi sòngdá shōujiàn rén.
Thư từ tương lai” là dịch vụ cung cấp cho người gửi “viết thư cho tương lai”, khách hàng chỉ cần chỉ định ngày gửi và địa điểm nhận trước, thư sẽ được giao đến người nhận vào thời gian đã thỏa thuận.
1.指定交寄期限:自交寄日起算15日後,最長不可逾30年。
Zhǐdìng jiāojì qīxiàn: zì jiāojì rì qǐsuàn 15 rì hòu, zuì cháng bùkě yú 30 nián.
“Xác định thời hạn gửi chuyển phát: tính từ ngày gửi, sau 15 ngày, thời gian lâu nhất không thể vượt quá 30 năm.”
2. 適用郵件種類:一般掛號函件、掛號小包、國內包裹。
Shìyòng yóujiàn zhǒnglèi: yībān guàhào hánjiàn, guàhào xiǎo bāo, guónèi bāoguǒ.
“Loại thư phù hợp: thư bưu phẩm đăng ký thông thường, bưu kiện đăng ký, bưu phẩm nội địa.”
3. 收寄限制:
3.1 寄達地限國內地區。
Jì dá dì xiàn guónèi dìqū.
“Giới hạn địa điểm gửi đến: chỉ gửi trong nội địa.”
3.2 現金、寶石等貴重物品,應按報值郵件(註1)交寄(註2)。
Xiànjīn, bǎoshí děng guìzhòng wùpǐn, yīng àn bàozhí yóujiàn (zhù 1) jiāojì (zhù 2).
“Tiền mặt, đá quý và các vật phẩm quý giá khác nên gửi dưới dạng thư có giá trị bảo hiểm (chú thích 1).”
3.3 交寄物品如為危險物品,或為易腐壞、無法常溫保存者,恕均不予收寄。
Jiāojì wùpǐn rú wèixiǎn wùpǐn, huò wèi yì fǔhuài, wúfǎ chángwēn bǎocún zhě, shù jūn bù yǔ shōu jì.
“Các vật phẩm gửi đi nếu là hàng hóa nguy hiểm hoặc dễ thối rữa, không thể bảo quản ở nhiệt độ thường, đều không được chấp nhận gửi.”
4. 資費: 含現行郵資及特別處理、保管費用。
Zīfèi: hán xiànxíng yóuzī jí tèbié chǔlǐ, bǎoguǎn fèiyòng.
“Phí dịch vụ: bao gồm cước phí hiện tại và phí xử lý đặc biệt, phí bảo quản.”
5. 注意事項:
5.1 交寄申請完成後, 本公司將統一以電子郵件通知, 若交寄時未註明電子信箱或表明不需通知者, 日後將不得異議。
Zhùyì shìxiàng:
Jiāojì shēnqǐng wánchéng hòu, běn gōngsī jiāng tǒngyī yǐ diànzǐ yóujiàn tōngzhī, ruò jiāojì shí wèi zhùmíng diànzǐ xìnxiāng huò biǎomíng bù xū tōngzhī zhě, rìhòu jiāng bùdé yìyì.
“Chú ý:
Sau khi hoàn thành đơn gửi, công ty sẽ thông báo bằng email điện tử thống nhất. Nếu không ghi rõ địa chỉ email hoặc quyết định không cần thông báo khi gửi, sau này sẽ không có sự bất đồng ý kiến.”
5.2 郵件資料需異動者, 同一訂單以兩次異動為限。
Yóujiàn zīliào xū yìdòng zhě, tóngyī dìngdān yǐ liǎng cì yìdòng wéi xiàn.
“Chú ý:
Những thông tin thay đổi của thư cần được sửa đổi, giới hạn là hai lần sửa đổi cho mỗi đơn hàng.”
6. 備註:
註1: 報值郵件即是指掛號信函或包裹經寄件人報明價值, 並加付報值費於國內互寄者。
Zhù 1: Bàozhí yóujiàn jíshì zhǐ guàhào xìnhán huò bāoguǒ jīng jìan rén bào míng jiàzhí, bìng jiā fù bàozhí fèi yú guónèi hù jì zhě.
“Ghi chú 1: Thư bưu phẩm có giá trị là các thư hay bưu kiện được người gửi thông báo giá trị và phải trả phí bảo trì khi gửi trong nội địa.”
註2: 交寄信函分為裝寄法定紙幣及不裝寄法定紙幣二種:
(1) 裝寄法定紙幣, 每件報值限額為壹萬元。
(2) 不裝寄法定紙幣, 每件限額為伍萬元。
(3) 法定紙幣與非法定紙幣混合裝寄者, 每件限額為伍萬元, 但其中法定紙幣以壹萬元為限。
Zhù 2: Jiāojì xìnhán fēn wéi zhuāng jì fǎdìng zhǐbì jí bù zhuāng jì fǎdìng zhǐbì èr zhǒng:
(1) Zhuāng jì fǎdìng zhǐbì, měi jiàn bàozhí xiàn’é wéi yīwàn yuán.
(2) Bù zhuāng jì fǎdìng zhǐbì, měi jiàn xiàn’é wéi wǔwàn yuán.
(3) Fǎdìng zhǐbì yǔ fēi fǎdìng zhǐbì hùnhé zhuāng jì zhě, měi jiàn xiàn’é wéi wǔwàn yuán, dàn qízhōng fǎdìng zhǐbì yǐ yīwàn yuán wéi xiàn.
“Ghi chú 2: Thư gửi có hai loại: gửi tiền giấy pháp định có đóng gói và không đóng gói tiền giấy pháp định:
(1) Tiền giấy pháp định có đóng gói, mỗi món giới hạn giá trị là mười ngàn đồng.
(2) Tiền giấy pháp định không đóng gói, mỗi món giới hạn giá trị là năm mươi ngàn đồng.
(3) Gửi tiền giấy pháp định và không pháp định pha trộn có giới hạn giá trị là năm mươi ngàn đồng, nhưng trong đó tiền giấy pháp định có giới hạn là mười ngàn đồng.”
42. 榮恩想在指定時間寄送現金及物品給客戶,下列哪一項正確?
(A)若兩者併寄,總價值不得高於五千元 – Ruò liǎng zhě bìng jì, zǒng jiàzhí bùdé gāo yú wǔqiān yuán – Nếu gửi hai món cùng nhau, tổng giá trị không được vượt quá năm ngàn đồng
(B)若兩者併寄,現金金額以一萬元為限 – Ruò liǎng zhě bìng jì, xiànjīn jīn’é yǐ yī wàn yuán wéi xiàn – Nếu gửi hai món cùng nhau, số tiền mặt giới hạn là không vượt quá mười nghìn đồng là giới hạn
(C)若單寄物件,物品價值頇高於一萬元 – Ruò dān jì wùjiàn, wùpǐn jiàzhí hān gāo yú yī wàn yuán – Nếu gửi một món đơn lẻ, giá trị đồ vật không vượt quá mười nghìn đồng
(D)若單寄現金,金額頇介於一萬至五萬元 – Ruò dān jì xiànjīn, jīn’é hān jiè yú yī wàn zhì wǔ wàn yuán – Nếu gửi tiền mặt đơn lẻ, số tiền nằm trong khoảng từ mười nghìn đến năm mươi nghìn đồng
Đáp án: B
「未來郵件」係一項提供寄件人「寫信給未來」的服務,顧客只要事先指定好寄送日期及收件地點,郵件即可於約定時間內送達收件人。
Wèilái yóujiàn xì yī xiàng tígōng jǐan rén “xiě xìn gěi wèilái” de fúwù, gùkè zhǐyào shìxiān zhǐdìng hǎo jìsòng rìqī jí shōujiàn dìdiǎn, yóujiàn jíkě yú yuēdìng shíjiān nèi sòngdá shōujiàn rén.
Thư từ tương lai” là dịch vụ cung cấp cho người gửi “viết thư cho tương lai”, khách hàng chỉ cần chỉ định ngày gửi và địa điểm nhận trước, thư sẽ được giao đến người nhận vào thời gian đã thỏa thuận.
1.指定交寄期限:自交寄日起算15日後,最長不可逾30年。
Zhǐdìng jiāojì qīxiàn: zì jiāojì rì qǐsuàn 15 rì hòu, zuì cháng bùkě yú 30 nián.
“Xác định thời hạn gửi chuyển phát: tính từ ngày gửi, sau 15 ngày, thời gian lâu nhất không thể vượt quá 30 năm.”
2. 適用郵件種類:一般掛號函件、掛號小包、國內包裹。
Shìyòng yóujiàn zhǒnglèi: yībān guàhào hánjiàn, guàhào xiǎo bāo, guónèi bāoguǒ.
“Loại thư phù hợp: thư bưu phẩm đăng ký thông thường, bưu kiện đăng ký, bưu phẩm nội địa.”
3. 收寄限制:
3.1 寄達地限國內地區。
Jì dá dì xiàn guónèi dìqū.
“Giới hạn địa điểm gửi đến: chỉ gửi trong nội địa.”
3.2 現金、寶石等貴重物品,應按報值郵件(註1)交寄(註2)。
Xiànjīn, bǎoshí děng guìzhòng wùpǐn, yīng àn bàozhí yóujiàn (zhù 1) jiāojì (zhù 2).
“Tiền mặt, đá quý và các vật phẩm quý giá khác nên gửi dưới dạng thư có giá trị bảo hiểm (chú thích 1).”
3.3 交寄物品如為危險物品,或為易腐壞、無法常溫保存者,恕均不予收寄。
Jiāojì wùpǐn rú wèixiǎn wùpǐn, huò wèi yì fǔhuài, wúfǎ chángwēn bǎocún zhě, shù jūn bù yǔ shōu jì.
“Các vật phẩm gửi đi nếu là hàng hóa nguy hiểm hoặc dễ thối rữa, không thể bảo quản ở nhiệt độ thường, đều không được chấp nhận gửi.”
4. 資費: 含現行郵資及特別處理、保管費用。
Zīfèi: hán xiànxíng yóuzī jí tèbié chǔlǐ, bǎoguǎn fèiyòng.
“Phí dịch vụ: bao gồm cước phí hiện tại và phí xử lý đặc biệt, phí bảo quản.”
5. 注意事項:
5.1 交寄申請完成後, 本公司將統一以電子郵件通知, 若交寄時未註明電子信箱或表明不需通知者, 日後將不得異議。
Zhùyì shìxiàng:
Jiāojì shēnqǐng wánchéng hòu, běn gōngsī jiāng tǒngyī yǐ diànzǐ yóujiàn tōngzhī, ruò jiāojì shí wèi zhùmíng diànzǐ xìnxiāng huò biǎomíng bù xū tōngzhī zhě, rìhòu jiāng bùdé yìyì.
“Chú ý:
Sau khi hoàn thành đơn gửi, công ty sẽ thông báo bằng email điện tử thống nhất. Nếu không ghi rõ địa chỉ email hoặc quyết định không cần thông báo khi gửi, sau này sẽ không có sự bất đồng ý kiến.”
5.2 郵件資料需異動者, 同一訂單以兩次異動為限。
Yóujiàn zīliào xū yìdòng zhě, tóngyī dìngdān yǐ liǎng cì yìdòng wéi xiàn.
“Chú ý:
Những thông tin thay đổi của thư cần được sửa đổi, giới hạn là hai lần sửa đổi cho mỗi đơn hàng.”
6. 備註:
註1: 報值郵件即是指掛號信函或包裹經寄件人報明價值, 並加付報值費於國內互寄者。
Zhù 1: Bàozhí yóujiàn jíshì zhǐ guàhào xìnhán huò bāoguǒ jīng jìan rén bào míng jiàzhí, bìng jiā fù bàozhí fèi yú guónèi hù jì zhě.
“Ghi chú 1: Thư bưu phẩm có giá trị là các thư hay bưu kiện được người gửi thông báo giá trị và phải trả phí bảo trì khi gửi trong nội địa.”
註2: 交寄信函分為裝寄法定紙幣及不裝寄法定紙幣二種:
(1) 裝寄法定紙幣, 每件報值限額為壹萬元。
(2) 不裝寄法定紙幣, 每件限額為伍萬元。
(3) 法定紙幣與非法定紙幣混合裝寄者, 每件限額為伍萬元, 但其中法定紙幣以壹萬元為限。
Zhù 2: Jiāojì xìnhán fēn wéi zhuāng jì fǎdìng zhǐbì jí bù zhuāng jì fǎdìng zhǐbì èr zhǒng:
(1) Zhuāng jì fǎdìng zhǐbì, měi jiàn bàozhí xiàn’é wéi yīwàn yuán.
(2) Bù zhuāng jì fǎdìng zhǐbì, měi jiàn xiàn’é wéi wǔwàn yuán.
(3) Fǎdìng zhǐbì yǔ fēi fǎdìng zhǐbì hùnhé zhuāng jì zhě, měi jiàn xiàn’é wéi wǔwàn yuán, dàn qízhōng fǎdìng zhǐbì yǐ yīwàn yuán wéi xiàn.
“Ghi chú 2: Thư gửi có hai loại: gửi tiền giấy pháp định có đóng gói và không đóng gói tiền giấy pháp định:
(1) Tiền giấy pháp định có đóng gói, mỗi món giới hạn giá trị là mười ngàn đồng.
(2) Tiền giấy pháp định không đóng gói, mỗi món giới hạn giá trị là năm mươi ngàn đồng.
(3) Gửi tiền giấy pháp định và không pháp định pha trộn có giới hạn giá trị là năm mươi ngàn đồng, nhưng trong đó tiền giấy pháp định có giới hạn là mười ngàn đồng.”
42. 榮恩想在指定時間寄送現金及物品給客戶,下列哪一項正確?
(A)若兩者併寄,總價值不得高於五千元 – Ruò liǎng zhě bìng jì, zǒng jiàzhí bùdé gāo yú wǔqiān yuán – Nếu gửi hai món cùng nhau, tổng giá trị không được vượt quá năm ngàn đồng
(B)若兩者併寄,現金金額以一萬元為限 – Ruò liǎng zhě bìng jì, xiànjīn jīn’é yǐ yī wàn yuán wéi xiàn – Nếu gửi hai món cùng nhau, số tiền mặt giới hạn là không vượt quá mười nghìn đồng là giới hạn
(C)若單寄物件,物品價值頇高於一萬元 – Ruò dān jì wùjiàn, wùpǐn jiàzhí hān gāo yú yī wàn yuán – Nếu gửi một món đơn lẻ, giá trị đồ vật không vượt quá mười nghìn đồng
(D)若單寄現金,金額頇介於一萬至五萬元 – Ruò dān jì xiànjīn, jīn’é hān jiè yú yī wàn zhì wǔ wàn yuán – Nếu gửi tiền mặt đơn lẻ, số tiền nằm trong khoảng từ mười nghìn đến năm mươi nghìn đồng
Đáp án: B