VNExpats

【SONG NGỮ TRUNG-VIỆT】Thành ngữ: 八拜之交 (Bā bài zhī jiāo) – Anh em kết nghĩa

Nguồn gốc và câu chuyện Thành ngữ 八拜之交 (Bā bài zhī jiāo) Bát Bái Chi

Nguồn gốc và câu chuyện

Thành ngữ 八拜之交 (Bā bài zhī jiāo) Bát Bái Chi Giao xuất phát từ truyền thống kết nghĩa huynh đệ trong văn hóa Trung Quốc cổ đại. Cụm từ này dùng để chỉ một mối quan hệ đặc biệt sâu sắc, thường được xây dựng qua nghi lễ “bái kết nghĩa”, nghĩa là hai người hoặc một nhóm người cùng thề nguyện làm anh em kết nghĩa, bất kể huyết thống. Họ sẽ coi nhau như ruột thịt, cùng chia sẻ niềm vui, nỗi buồn và gánh vác trách nhiệm với nhau.

Câu chuyện tiêu biểu về 八拜之交 liên quan đến tám người bạn nổi tiếng trong thời Tam Quốc, mỗi người xuất thân từ một tầng lớp xã hội khác nhau nhưng vì có chung lý tưởng và tình nghĩa sâu nặng nên đã thề kết nghĩa huynh đệ, gọi là “八拜之交”. Tình bạn của họ vượt qua mọi rào cản và họ đã hỗ trợ lẫn nhau trong những thời điểm khó khăn nhất. Thành ngữ này từ đó trở thành biểu tượng của tình bạn chân thành, bền chặt.

Phân tích từng từ trong thành ngữ:

  • 八 (Bā): Số tám – con số tượng trưng trong văn hóa Trung Quốc, cũng có thể chỉ số lượng người tham gia vào mối quan hệ kết nghĩa.
  • 拜 (Bài): Bái lạy – chỉ hành động thề nguyện hoặc thể hiện lòng tôn kính khi thực hiện nghi lễ kết nghĩa.
  • 之 (Zhī): Của – là liên từ kết nối, thường dùng trong văn viết để chỉ sự liên hệ giữa các từ trong cụm.
  • 交 (Jiāo): Giao tình, mối quan hệ – biểu thị sự kết nối giữa người với người, đặc biệt là trong quan hệ bạn bè hoặc huynh đệ.

Ý nghĩa:

八拜之交 dùng để chỉ mối quan hệ bạn bè thân thiết, bền chặt và thiêng liêng, giống như anh em ruột thịt. Đây không chỉ là tình bạn thông thường, mà là một sự cam kết và trung thành sâu sắc giữa những người bạn, dù không chung dòng máu nhưng luôn sẵn sàng giúp đỡ và đồng hành cùng nhau qua mọi khó khăn.

Giải thích điển cố:

元代王實甫《西廂記》,是根據唐代元稹〈鶯鶯傳〉(一名〈會真記〉)改寫鋪陳而成的雜劇,內容是寫張君瑞與崔鶯鶯的戀愛故事,和《鶯鶯傳》不同的是,結局是完滿團圓。典源這裡節錄的是,張君瑞第一次出場向觀眾所作的自我介紹。敘述他在赴京趕考途中,路經河中府蒲關,是老友杜確所鎮守的地方,在當年還是同郡同學時,兩人曾結拜為異姓兄弟的好朋友。古時候因為對父執輩須行八拜禮,所以朋友若相交親密如同手足,經過約定,互視對方父執如同自己的親人,即可稱為「八拜之交」。後來「八拜之交」可能就是出自此處,被用來指結拜為異姓兄弟姊妹的朋友。

Yuándài Wáng Shífǔ 《Xīxiāng Jì》, shì gēnjù Tángdài Yuán Zhěn 〈Yīng Yīng Zhuàn〉 (yī míng 〈Huì Zhēn Jì〉) gǎixiě pūchén ér chéng de zájù, nèiróng shì xiě Zhāng Jūnruì yǔ Cuī Yīngyīng de liàn’ài gùshì, hé 《Yīng Yīng Zhuàn》 bùtóng de shì, jiéjú shì wánmǎn tuányuán. Diǎnyuán zhèlǐ jiélù de shì, Zhāng Jūnruì dìyī cì chūchǎng xiàng guānzhòng suǒ zuò de zìwǒ jièshào. Xùshù tā zài fù jīng gǎnkǎo túzhōng, lùjīng Hézhōngfǔ Púguān, shì lǎoyǒu Dù Què suǒ zhènshǒu de dìfāng, zài dāngnián hái shì tóng jùn tóngxué shí, liǎng rén céng jiébài wéi yìxìng xiōngdì de hǎo péngyǒu. Gǔshíhòu yīnwèi duì fùzhíbèi xū xíng bā bài lǐ, suǒyǐ péngyǒu ruò xiāngjiāo qīnmì rútóng shǒuzú, jīngguò yuēdìng, hù shì duìfāng fùzhí rútóng zìjǐ de qīnrén, jí kě chēng wéi “bā bài zhī jiāo”. Hòulái “bā bài zhī jiāo” kěnéng jiùshì chūzì cǐchù, bèi yòng lái zhǐ jiébài wéi yìxìng xiōngdì jiěmèi de péngyǒu.

Vở kịch Tây Sương Ký của Vương Thực Phủ thời nhà Nguyên được viết lại và phát triển từ câu chuyện 鶯鶯傳 của Nguyên Chẩn đời Đường (còn gọi là 會真記). Nội dung kể về mối tình giữa Trương Quân Thụy và Thôi Oanh Oanh. Khác với 鶯鶯傳, kết thúc của Tây Sương Ký là một cái kết viên mãn, đoàn tụ. Đoạn trích này giới thiệu lần đầu tiên Trương Quân Thụy xuất hiện trước khán giả, tự giới thiệu bản thân. Anh kể về hành trình đến kinh thành để ứng thí, trên đường đi qua phủ Hà Trung, đến Púguān, nơi bạn cũ Đỗ Xác trấn giữ. Năm xưa, họ là bạn đồng hương, đồng học và đã kết nghĩa huynh đệ. Thời xưa, do lễ bái tám lần (八拜禮) thường được thực hiện với những người cùng bối phận, bạn bè thân thiết như ruột thịt cũng có thể kết nghĩa và coi cha mẹ của nhau như người thân của mình. Do đó, quan hệ kết nghĩa huynh đệ thường được gọi là “八拜之交”. Cụm từ này có thể bắt nguồn từ đây và được dùng để chỉ những người kết nghĩa huynh đệ, tỷ muội không cùng huyết thống.

Cách dùng và ngữ cảnh:

Thành ngữ này thường được dùng để miêu tả những mối quan hệ tình bạn thân thiết, mà hai bên coi nhau như gia đình. Trong xã hội hiện đại, 八拜之交 có thể được sử dụng để nhấn mạnh sự tin tưởng và tình cảm sâu sắc giữa những người bạn đã đồng hành cùng nhau qua những thăng trầm của cuộc sống.

Ví dụ, khi hai người bạn đã chơi với nhau từ nhỏ, luôn hỗ trợ và giúp đỡ lẫn nhau dù trong hoàn cảnh nào, họ có thể được coi là “八拜之交”. Thành ngữ này cũng có thể được sử dụng trong các tình huống ca ngợi tình bạn sâu sắc giữa các nhà lãnh đạo hoặc nhân vật nổi tiếng, cho thấy mối quan hệ gắn bó vượt qua mọi trở ngại.

Ví dụ sử dụng:

  1. 他們兩個從小一起長大,無論發生什麼事,他們總是互相扶持,真是一對八拜之交。
    Tāmen liǎng gè cóng xiǎo yīqǐ zhǎng dà, wúlùn fāshēng shénme shì, tāmen zǒng shì hùxiāng fúchí, zhēn shì yī duì bā bài zhī jiāo.
    (Hai người họ lớn lên cùng nhau, bất kể chuyện gì xảy ra, họ luôn giúp đỡ lẫn nhau, thực sự là một đôi bạn kết nghĩa bền chặt.)
  2. 雖然我們認識不久,但我感覺我們之間的友誼已經像八拜之交一樣深厚。
    Suīrán wǒmen rènshí bùjiǔ, dàn wǒ gǎnjué wǒmen zhī jiān de yǒuyì yǐjīng xiàng bā bài zhī jiāo yīyàng shēnhòu.
    (Mặc dù chúng tôi chỉ mới quen biết nhau, nhưng tôi cảm thấy tình bạn giữa chúng tôi đã sâu sắc như những người anh em kết nghĩa.)

Kết luận:

八拜之交 là một thành ngữ biểu trưng cho tình bạn sâu sắc và bền chặt, vượt qua mọi rào cản và thử thách. Trong cuộc sống hiện đại, thành ngữ này nhắc nhở chúng ta về giá trị của tình bạn chân thành, và rằng những người bạn đích thực là những người luôn ở bên cạnh ta, chia sẻ những niềm vui và khó khăn trong cuộc sống.

Picture of JENNY CHEN

JENNY CHEN

Cảm ơn các bạn đã đọc bài trên trang của Vnexpats. Hi vọng các bài viết của mình sẽ giúp ích cho các anh chị em đang học tập và sinh sống tại Đài Loan cập nhập được những thông tin chất lượng và mới nhất. Được mọi người ủng hộ là động lực xây dựng kênh của chúng tớ nên là hãy giúp mình share bài nhé! Yêu mọi người ạ
Layer 1
Login Categories