Ở Đài Loan, việc xin giấy phép làm việc sau khi tốt nghiệp không chỉ là một bước quan trọng mà còn là một thách thức đối với sinh viên quốc tế. Tuy nhiên, với sự thay đổi và cập nhật mới nhất trong qui định tính điểm, việc này đã trở nên dễ dàng hơn và công bằng hơn đối với tất cả sinh viên quốc tế mong muốn ở lại làm việc sau khi hoàn thành chương trình học của mình tại Đài Loan.

Bảng tính điểm mới nhất
| Mục | Nội dung và Đánh giá | Điểm |
| Trình độ học vấn | Tiến sĩ | 30 |
| Thạc sĩ | 20 | |
| Cử nhân | 10 | |
| Bằng Cao đẳng (Nó nên là sản xuất, xây dựng, nông nghiệp, chăm sóc dài hạn hoặc điện.) Kinh doanh phụ và các bộ phận liên quan khác) (Sẽ liên quan đến sản xuất, xây dựng, nông nghiệp, chăm sóc dài hạn hoặc thương mại điện tử) | 5 | |
| Lương | Trên >= NT$47,971 | 40 |
| NT$40,000~ NT$47,970 | 30 | |
| NT$35,000~ NT$39,999 | 20 | |
| NT$31,520~ NT$34,999 | 10 | |
| Kinh nghiệm làm việc | 2 Năm trở lên | 20 |
| 1 năm dến 2 năm | 10 | |
| Năng lực chuyên môn | Những người có năng lực chuyên môn được công ty yêu cầu | 20 |
| Tiếng Trung | Thông thạo | 30 |
| Nâng cao | 25 | |
| Trung cấp | 20 | |
| Đa Ngôn Ngữ | Một ngoại ngữ khác tiếng trung | 20 |
| Hai ngoại ngữ khác tiếng trung hoặc sống ở một quốc gia khác >= 6 năm | 10 | |
| Tuân thủ các chính sách của chính phủ | Nhân viên của các doanh nghiệp hợp tác với các chính sách của chính phủ liên quan đến phát triển công nghiệp | 20 |
| Sinh viên tốt nghiệp ở nước ngoài đang theo học tại Các lớp học đặc biệt được thành lập phù hợp với chính sách quốc gia hoặc đăng ký thông qua G2G chương trình. | 20 | |
| Người đã nhận được học bổng hoặc điểm xuất sắc trong quá trình học | Một người nhận được sự cung cấp của chính phủ học bổng hoặc đạt điểm trong top 30% tại trường học | 10 |
| Một người đã nhận được học bổng của trường hoặc lọt top 50% với GPA 3.0 tại trường học | 5 |