VNExpats

ĐÁP ÁN + GIẢI THÍCH TOCFL READING C 流利精通級 Mock Test Band C (Đề 3)

HỌC TIẾNG TRUNG CÙNG VNEXPATS Download ĐỀ THI :TOCFL BAND C ( Đề 3) /

HỌC TIẾNG TRUNG CÙNG VNEXPATS

Download ĐỀ THI :TOCFL BAND C ( Đề 3) / ĐÁP ÁN

ĐỀ THI THỬ TOCFL READING BAND C (Đề 3) : READING , LISTENING

Phần 1 Câu 1

Đoạn vănPinyin
歐洲釀造啤酒的歷史悠久,但最早釀造啤酒的記錄卻出現在中亞和古埃及一帶。這兩個古文明農業發達,有剩餘的大麥、小麥等穀物可作為釀酒原料,因而。

成為啤酒的發源地。在當時,啤酒不僅可以和麵包並列為主食,還是一種理想的貨幣,不少官員便經常以啤酒來支付建築工人的工資。對現代人來說,啤酒雖然營養豐富,但是熱量很高,飲用不宜過量。要是有人認為啤酒很營養,多喝一點也無可奈何,要不了多久就會有個標準的啤酒肚了。
Ōuzhōu niàngzào píjiǔ de lìshǐ yōujiǔ, dàn zuì zǎo niàngzào píjiǔ de jìlù què chūxiàn zài zhōng yà hé gǔ āijí yīdài. Zhè liǎng gè gǔ wénmín nóngyè fādá, yǒu shèngyú de dàmài, xiǎomài děng gǔwù kě zuòwéi niàngjiǔ yuánliào, yīn’ér.

Chéngwéi píjiǔ de fāyuándì. Zài dāngshí, píjiǔ bùjǐn kěyǐ hé miànbāo bìngliè wéi zhǔshí, háishì yīzhǒng lǐxiǎng de huòbì, bù shǎo guānyuán biàn jīngcháng yǐ píjiǔ lái zhīfù jiànzhù gōngrén de gōngzī. Duì xiàndàirén lái shuō, píjiǔ suīrán yǐngyǎng fēngfù, dànshì rèliàng hěn gāo, yǐndòng bù yí guòliàng. Yàoshi yǒu rén rènwéi píjiǔ hěn yǐngyǎng, duō hē yīdiǎn yě wúkěnàihé, yào bùliǎo duō jiǔ jiù huì yǒu gè biāozhǔn de píjiǔdù le.

BẤM VÔ ĐỂ COI BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT [read more]

Lịch sử của việc sản xuất bia tại châu Âu có từ rất lâu đời, nhưng hồi sớm nhất về việc sản xuất bia xuất hiện tại Trung Á và vùng đất cổ Ai Cập. Hai nền văn minh cổ này phát triển nông nghiệp, có dư thừa lúa mạch, lúa mì và các loại ngũ cốc khác có thể sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất bia, từ đó trở thành nơi bắt nguồn của loại đồ uống này. Vào thời điểm đó, bia không chỉ được xem là thực phẩm chính cùng với bánh mì mà còn là một loại tiền tệ lý tưởng, nhiều quan chức thường thường sử dụng bia để trả lương cho các công nhân xây dựng. Đối với người hiện đại, mặc dù bia có chứa nhiều dinh dưỡng, nhưng lại có lượng calo cao, do đó không nên uống quá nhiều. Nếu có người nghĩ rằng bia rất bổ dưỡng, uống nhiều hơn một chút cũng không sao, thì không mất nhiều thời gian sẽ có một cái bụng bia tiêu chuẩn.[/read]

BẤM VÔ ĐỂ COI TỪ VỰNG [read more]

Từ vựngPinyinNghĩaVí dụDịch
古埃及Gǔ āijíCổ Ai Cập古埃及是一个古老而神秘的文明国家。 (Gǔ āijí shì yīgè gǔlǎo ér shénmì de wénmíng guójiā.)Ai Cập cổ đại là một quốc gia có nền văn minh cổ xưa và bí ẩn.
古文明Gǔ wénmíngCổ văn minh古文明的遗迹遍布世界各地。 (Gǔ wénmíng de yíjì biànbù shìjiè gèdì.)Các di tích của các nền văn minh cổ trải rộng khắp mọi nơi trên thế giới.
大麥、小麥Dàmài, xiǎomàiLúa mạch lớn, lúa mạch nhỏ在农业中,大麦和小麦是两种重要的粮食作物。 (Zài nóngyè zhōng, dàmài hé xiǎomài shì liǎng zhǒng zhòngyào de liángshí zuòwù.)Trong nông nghiệp, lúa mạch lớn và lúa mạch nhỏ là hai loại cây lương thực quan trọng.
穀物GǔwùLúa mạch穀物是人类的主要食物之一。 (Gǔwù shì rénlèi de zhǔyào shíwù zhī yī.)Lúa mạch là một trong những thực phẩm chính của con người.
發源地Fāyuán dìNguồn gốc, nguồn cội这座河流是这个国家的发源地。 (Zhè zuò héliú shì zhège guójiā de fāyuándì.)Dòng sông này là nguồn cội của quốc gia này.
啤酒肚PíjiǔdùBụng bia他的啤酒肚表明他经常喝啤酒。 (Tā de píjiǔ dù biǎomíng tā jīngcháng hē píjiǔ.)Bụng bia của anh ấy cho thấy anh ấy thường xuyên uống bia.
[/read]

Câu 2

Đoạn vănPinyin
《印象雷諾瓦》描述畫家雷諾瓦晚年因遭逢愛妻逝世,又飽受疾病所苦,而面臨繪畫生涯的低潮期。其後,因與安黛邂逅,他黯淡無光的生命從此綻放出前所未有的創作能量。不料。

雷諾瓦的兒子竟愛上安黛,父子間的衝突一觸即發。在情感與病魔的交織摧殘下,雷諾瓦縱使身心俱疲,仍日以繼夜地創作,他以布條將畫筆。 纏在變形的手上、離開病床坐在特製輪椅上,視這些 磨難。 為一道道試煉,化 作畫布上一抹繽紛愉悅的動人光影。
“Yìnxiàng léinuòwǎ” miáoshù huàjiā léinuòwǎ wǎnnián yīn zāoféng àiqī shìsǐ, yòu bǎoshòu jíbìng suǒ kǔ, ér miànlín huìhuà shēngyá de dīcháo qī. Qí hòu, yīn yǔ āndài xièhòu, tā ànmàn wú guāng de shēngmìng cóngcǐ zhànfàng chū qián suǒ wèi yǒu de chuàngzuò néngliàng. Bùliào.

Léinuòwǎ de érzi jìng ài shàng āndài, fùzǐ jiān de chōngtū yīchù jí fā. Zài qínggǎn yǔ bìngmó de jiāozhī cuīcán xià, léinuòwǎ zòngshǐ shēn xīn jù pí, réng rìyǐjìyè de chuàngzuò, tā yǐ bù tiáo jiāng huàbǐ. Chán zài biànxíng de shǒu shàng、líkāi bìngchuáng zuò zài tèzhì lún yǐ shàng, shì zhèxiē mó nàn. Wéi yīdào dào shìliàn, huà zuò huàbù shàng yī mǒ bīnfēn yúyuè de dòngrén guāngyǐng.

BẤM VÔ ĐỂ COI BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT [read more]

《Ấn Tượng Renoir》miêu tả giai đoạn cuối đời của họa sĩ Renoir, khi ông đối mặt với sự mất mát của người vợ yêu quý và đau đớn vì bệnh tật, đồng thời đối diện với giai đoạn suy tàn trong sự nghiệp hội họa của mình. Sau đó, do gặp gỡ với Andrée, cuộc sống u tối của ông bắt đầu tỏa sáng với một lượng sức mạnh sáng tạo không ngờ đến. Tuy nhiên, con trai của Renoir lại phải lòng Andrée, và mâu thuẫn giữa cha con đã bùng phát. Dưới sự giao thoa của tình cảm và căn bệnh, Renoir vẫn tiếp tục sáng tạo ngày đêm, ông dùng một dải vải để giữ cọ vẽ, trên đôi tay đã biến dạng, rời khỏi giường bệnh để ngồi trên chiếc xe lăn đặc biệt, coi những khó khăn như là những thử thách, biến chúng thành những bức tranh rực rỡ và đầy cảm xúc trên bức vải.[/read]

BẤM VÔ ĐỂ COI TỪ VỰNG [read more]

Từ vựngNghĩaVí dụDịch tiếng Việt
受疾病所苦 (shòu jíbìng suǒ kǔ)Chịu đựng nỗi đau từ bệnh tật他多年來一直受疾病所苦,但他從未放棄希望。 (Tā duō nián lái yīzhí shòu jíbìng suǒ kǔ, dàn tā cóngwèi fàngqì xīwàng.)Anh ta đã chịu đựng nỗi đau từ bệnh tật suốt nhiều năm, nhưng anh ta chưa bao giờ từ bỏ hy vọng.
繪畫 (huìhuà)Hội họa她的绘画作品充满了生命力和美感。 (Tā de huìhuà zuòpǐn chōngmǎnle shēngmìng lì hé měigǎn.)Các tác phẩm hội họa của cô ấy tràn đầy sức sống và vẻ đẹp.
生涯 (shēngyá)Cuộc sống, sự nghiệp他在音乐界有着辉煌的生涯。 (Tā zài yīnyuè jiè yǒu zhe huīhuáng de shēngyá.)Anh ta có một sự nghiệp rực rỡ trong ngành âm nhạc.
綻放 (zhànfàng)Nở rộ, bung nở春天来临时,花朵开始绽放。 (Chūntiān láilín shí, huāduǒ kāishǐ zhànfàng.)Khi mùa xuân đến, hoa bắt đầu nở rộ.
一触即发 (yīchù jí fā)Một chạm là phát nổ这场争论一触即发,我们需要小心处理。 (Zhè chǎng zhēnglùn yīchù jí fā, wǒmen xūyào xiǎoxīn chǔlǐ.)Cuộc tranh luận này sẵn sàng nổ ra, chúng ta cần phải cẩn thận xử lý.
交织摧残 (jiāozhī cuīcán)Kết hợp và làm hại那场灾难交织摧残了整个社区。 (Nà chǎng zāinàn jiāozhī cuīcánle zhěnggè shèqū.)Tragedy đó đã làm tổn thương toàn bộ cộng đồng.
身心俱疲 (shēn xīn jù pí)Cả thân lẫn tâm mệt mỏi长时间的工作使他感到身心俱疲。 (Cháng shíjiān de gōngzuò shǐ tā gǎndào shēn xīn jù pí.)Công việc kéo dài đã làm cho anh ta cảm thấy mệt mỏi cả về thân thể lẫn tâm trí.
繽紛愉悅 (bīn fēn yú yuè)Sự sôi động và vui vẻ聚会上充满了缤纷愉悦的氛围。 (Jùhuì shàng chōngmǎnle bīnfēn yúyuè de fēnwéi.)Buổi tiệc tràn đầy không khí sôi động và vui vẻ.
[/read]

Câu 3

Đoạn vănPinyin
整個冬天,小女生用她前所未有的沉重鼾聲提醒我,她老了。小女生是我養的一隻貓,以人的年齡換算,她早該是老太太 含飴弄孫 的年紀。我詫異地發現,老貓打鼾的節奏和鼻息,乍聽來儼然是人熟睡 時的呼吸聲。

吸進夢裡的空氣化成抽象的 囈語,那些長長短短的輕 聲嘆息,到底都說了些什麼呢?我停下手邊的工作,凝視蜷縮 在墊 子上的圓球體。我們的故事想必 是一籮筐,但認真回憶,那些細節 卻又稀鬆得很,不就是人貓之間的尋常日子嘛!小女生畢竟上了年 紀,當鼾聲再度響起,我不得不慨歎 ,我們的感情,竟然有了九年 的重量
Zhěnggè dōngtiān, xiǎo nǚshēng yòng tā qián suǒ wèi yǒu de chénzhòng hān shēng tíxǐng wǒ, tā lǎole. Xiǎo nǚshēng shì wǒ yǎng de yī zhī māo, yǐ rén de niánlíng huàn suàn, tā zǎo gāi shì lǎo tàitài hán yīnòng de nián jì. Wǒ chàxì dì fāxiàn, lǎo māo dǎ hān de jiérhythm hé bíxī, zhà tīng lái yǎnrán shì rén shú shuì shí de hūxī shēng.

Xī jìn mèng lǐ de kōngqì huàchéng chōuguǎng de yǔyǔ, nàxiē cháng cháng duǎn duǎn de qīng shēng tànxī, dàodǐ dōu shuōle xiē shénme ne? Wǒ tíng xià shǒubiān de gōngzuò, níngshì quán suō zài diànzi shàng de yuánqiú tǐ. Wǒmen de gùshì xiǎng bì shì yī luókuāng, dàn rènzhēn huíyì, nàxiē xìjié què yòu xīsōng de hěn, bù jiù shì rén māo zhī jiān de xúncháng rìzi ma! Xiǎo nǚshēng bìjìng shàngle nián jì, dāng hān shēng zàidù xiǎng qǐ, wǒ bùdé bù gǎitàn , wǒmen de gǎnqíng, jìngrán yǒule jiǔ nián de zhòngliàng

BẤM VÔ ĐỂ COI BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT [read more]

Suốt cả mùa đông, tiếng ngáy nặng nề chưa từng thấy của cô bé nhỏ đã nhắc nhở tôi rằng, cô ấy đã già đi. Cô bé nhỏ là con mèo tôi nuôi, nếu chuyển đổi thành tuổi người, cô bé đã là một bà lão dì “nuôi con cháu như vui đùa”. Tôi ngạc nhiên phát hiện ra rằng, nhịp điệu ngáy và hơi thở của cô bé, nghe có vẻ như là âm thanh của một người đang ngủ say. Khí trời trong giấc mơ trở thành những lời nói nhảm, những tiếng thở dài nhẹ nhàng, cuối cùng nói gì chứ? Tôi dừng lại công việc dở tay , nhìn chằm chằm vào hình dạng tròn tròn co quắp trên cái gối. Có lẽ câu chuyện của chúng ta là một cái giỏ nhỏ, nhưng khi nhớ lại một cách nghiêm túc, những chi tiết lại rải rác, đó không phải là những ngày thường giữa người và mèo sao? Cô bé cuối cùng cũng già đi, khi tiếng ngáy lại vang lên, tôi không khỏi thở dài, mối quan hệ của chúng ta, đã có trọng lượng là 9 năm rồi sao.[/read]

BẤM VÔ ĐỂ COI TỪ VỰNG [read more]

Từ vựngNghĩaVí dụDịch
沉重鼾聲 (chénzhòng hānshēng)Tiếng ngáy nặng nề他的沉重鼾聲讓整個房間都不安寧。 (Tā de chénzhòng hānshēng ràng zhěnggè fángjiān dōu bù ānníng.)Tiếng ngáy nặng nề của anh ấy làm cho căn phòng trở nên không yên bình.
詫異 (chàyì)Ngạc nhiên, bất ngờ他對這個突然的消息感到詫異。 (Tā duì zhège tūrán de xiāoxi gǎndào chàyì.)Anh ta ngạc nhiên trước tin tức đột ngột này.
打鼾 (dǎ hān)Ngáy累了一天後,他開始打鼾了。 (Lèile yī tiān hòu, tā kāishǐ dǎ hānle.)Sau một ngày làm việc mệt mỏi, anh ta bắt đầu ngáy.
鼻息 (bí xī)Hơi thở qua mũi在冬天,他的鼻息都能看到。 (Zài dōngtiān, tā de bí xī dōu néng kàn dào.)Vào mùa đông, bạn có thể thấy hơi thở qua mũi của anh ta.
乍聽來儼然 (zhà tīng lái yǎnrán)Nghe một cách rõ ràng ban đầu乍聽來儼然像有人在打架。 (Zhà tīng lái yǎnrán xiàng yǒurén zài dǎjià.)Ban đầu, nghe có vẻ như có người đang đánh nhau.
囈語 (yuì yǔ)Nói nhảm, nói lầm bầm當他發燒時,他會開始囈語。 (Dāng tā fāshāo shí, tā huì kāishǐ yuì yǔ.)Khi anh ta sốt, anh ta sẽ bắt đầu nói lầm bầm.
輕 聲嘆息 (qīng shēng tàn xī)Thở dài nhẹ nhàng她聽到壞消息後,輕聲嘆息了一聲。 (Tā tīng dào huài xiāoxi hòu, qīng shēng tàn xīle yī shēng.)Sau khi nghe tin tức xấu, cô ấy thở dài nhẹ nhàng một lúc.
凝視蜷縮 (níngshì quán suō)Nhìn chằm chằm, co cụm lại他凝視著遠方,身體蜷縮在沙發上。 (Tā níngshìzhe yuǎnfāng, shēntǐ quánsuō zài shāfā shàng.)Anh ta nhìn chằm chằm về phía xa, cơ thể co cụm trên ghế sofa.
籮筐 (luó kuāng)Rổ, giỏ她拿著籮筐去採摘水果。 (Tā názhe luó kuāng qù cǎizhāi shuǐguǒ.)Cô ấy mang theo rổ để hái trái cây.
稀鬆 (xī sōng)Thưa thớt, rải rác這片森林裡的樹稀鬆分布。 (Zhè piàn sēnlín lǐ de shù xī sōng fēnbù.)Cây trong khu rừng này rải rác.
再度響起 (zàidù xiǎng qǐ)Lại vang lên音樂再度響起,讓人們重新振作起來。 (Yīnyuè zàidù xiǎng qǐ, ràng rénmen chóngxīnNhạc lại vang lên, khiến mọi người trở lại tinh thần.
[/read]

Phần 2 Câu 1

Đoạn vănPinyin
在美國,有不少長年戰績不佳的球隊。最經典的,當然是快要一百年沒拿過世界大賽冠軍的芝加哥小熊隊,他們不只打不到冠軍,而且戰績常常落得難看,球季中就失去了爭冠的機會。但小熊隊從來不缺球迷支持者,他們的球迷甚至練就一身自我解嘲、自我安慰的本事,例如在球季開賽的第一場比賽,就高舉牌子,上面寫著:「別擔心,還有明年!」

近來台灣有不少運動員在國際體壇表現卓越,無論媒體或輿論都以「台灣之光」來稱呼這些為國爭光的運動員,一般民眾也與有榮焉,追著觀看這些台灣之光的各項賽事。不過,這些因運動員知名度提昇而追星的民眾,恐怕很難理解小熊隊球隊的忠誠,更難體會這種忠誠的價值,因為王建民、曾雅妮沒贏球,我們根本就不會注意到他們。我們從這些球星身上得到的,是贏的快感,是沾染贏的光榮;我們選擇的,不是特定的球員,也不是他們所屬的哪一支球隊,而是贏的事實。一旦失去了贏的因素,我們也就毫不客氣地失去對他們的興趣,轉而尋找實力更強的球隊來支持了。
Zài Měiguó, yǒu bùshǎo chángnián zhànjī bù jiā de qiúduì. Zuì jīngdiǎn de, dāngrán shì kuài yào yībǎi nián méi náguò shìjiè dàsài guànjūn de zhījiāgē xiǎo xióng duì, tāmen bù zhǐ dǎ bù dào guànjūn, érqiě zhànjī chángcháng luò dé nánkàn, qiújì zhōng jiù shīqùle zhēng guàn de jīhuì. Dàn xiǎo xióng duì cónglái bù quē qiúmí zhīchí zhě, tāmen de qiúmí shènzhì liànjìu yīshēn zìwǒ jiěcháo, zìwǒ ānwèi de běnshì, lìrú zài qiújì kāisài de dì yī jié bǐsài, jiù gāojǔ páizi, shàngmiàn xiězhe: “Bié dānxīn, hái yǒu míngnián!”

Jìnlái táiwān yǒu bùshǎo yùndòngyuán zài guójì tǐtán biǎoxiàn zhuóyuè, wúlùn méitǐ huò yúlùn dōu yǐ “Táiwān zhī guāng” lái chēnghu zhèxiē wèi guó zhēngguāng de yùndòngyuán, yībān mínzhòng yě yǔ yǒu róngyán, zhuīzhe guānkàn zhèxiē Táiwān zhī guāng de gè xiàng sàishì. Bùguò, zhèxiē yīn yùndòngyuán zhīmíng dù tíshēng ér zhuī xīng de mínzhòng, kǒngpà hěn nán lǐjiě xiǎo xióng duì qiúduì de zhōngchéng, gèng nán tǐhuì zhè zhǒng zhōngchéng de jiàzhí, yīnwèi wáng jiànmín, céng yǎní méi yíngqiú, wǒmen gēnběn jiù bù huì zhùyì dào tāmen. Wǒmen cóng zhèxiē qiúxīng shēnshàng dé dào de, shì yíng de kuàigǎn, shì zhānrǎn yíng de guāngróng; wǒmen xuǎnzé de, bùshì tèdìng de qiúyuán, yě bùshì tāmen suǒ shǔ de nǎ yī zhī qiúduì, ér shì yíng de shìshí. Yī dàn shīqùle yíng de yīnsù, wǒmen yě jiù háo bù kèqì de shīqù duì tāmen de xìngqù, zhuǎn’ér xúnzhǎo shílì gèng qiáng de qiúduì lái zhīchíle.

BẤM VÔ ĐỂ COI BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT [read more]

Tại  Mỹ, có nhiều đội bóng không thành công suốt nhiều năm. Điển hình nhất là đội bóng Chicago Cubs, đã gần 100 năm không giành được chức vô địch thế giới. Họ không chỉ không thể vô địch mà còn thường xuyên có thành tích thảm hại, thường mất cơ hội tranh chức vô địch giữa mùa. Những đội Cubs luôn có lượng người hâm mộ ủng hộ, người hâm mộ của họ thậm chí còn có khả năng tự chế giễu và an ủi bản thân, ví dụ như trong trận đấu mở mùa của mùa giải, họ cầm biển báo, trên đó viết: “Đừng lo lắng, còn có năm sau!”

Gần đây, có nhiều vận động viên của Đài Loan đã có thành tích xuất sắc trên trường quốc tế, cả truyền thông và dư luận đều gọi họ là “ánh sáng của Đài Loan”, và công chúng nói chung đều tự hào về điều này, theo dõi các sự kiện thể thao của những “ánh sáng của Đài Loan”. Tuy nhiên, những người hâm mộ đi theo những ngôi sao này do sự nổi tiếng của các vận động viên mà họ khó có thể hiểu được lòng trung thành của người hâm mộ của đội Cubs, và càng khó hiểu được giá trị của sự trung thành này, bởi vì Wang Chien-Ming, Cheng Chia-Yen không thắng, chúng ta thậm chí không quan tâm đến họ. Những gì chúng ta nhận được từ những ngôi sao này, là cảm giác vui mừng khi thắng, là sự vinh quang của chiến thắng; chúng ta chọn không phải là một cầu thủ cụ thể, cũng không phải là đội bóng mà họ thuộc về, mà là sự thực về chiến thắng. Một khi mất đi yếu tố chiến thắng, chúng ta cũng sẽ mất đi sự quan tâm đối với họ mà không tiếc nuối, và chuyển sang ủng hộ đội mạnh hơn.[/read]

BẤM VÔ ĐỂ COI TỪ VỰNG [read more]

Từ vựngNghĩaVí dụDịch
冠軍 (guànjūn)Vô địch, nhà vô địch他是這次比賽的冠軍,贏得了金牌。 (Tā shì zhè cì bǐsài de guànjūn, yíngdéle jīn pái.)Anh ấy là nhà vô địch của cuộc thi lần này, giành được huy chương vàng.
球季 (qiújì)Mùa giải, mùa bóng這是我們的球季,讓我們一起努力爭取勝利吧! (Zhè shì wǒmen de qiújì, ràng wǒmen yīqǐ nǔlì zhēngqǔ shènglì ba!)Đây là mùa giải của chúng tôi, hãy cùng nhau nỗ lực để giành chiến thắng!
球迷 (qiúmí)Người hâm mộ bóng đá這個足球俱樂部有很多忠實的球迷。 (Zhège zúqiú jùlèbù yǒu hěnduō zhōngshí de qiúmí.)Câu lạc bộ bóng đá này có nhiều người hâm mộ trung thành.
自我解嘲 (zìwǒ jiěcháo)Tự trấn an, tự giải tỏa他學會了自我解嘲,不再讓小事情影響他的情緒。 (Tā xuéhuìle zìwǒ jiěcháo, bùzài ràng xiǎo shìqíng yǐngxiǎng tā de qíngxù.)Anh ấy đã học được cách tự trấn an, không để những vấn đề nhỏ ảnh hưởng đến tâm trạng của mình nữa.
體壇 (tǐtán)Thế giới thể thao他在體壇取得了巨大的成就。 (Tā zài tǐtán qǔdéle jùdà de chéngjiù.)Anh ấy đã đạt được thành công lớn trong thế giới thể thao.
卓越 (zhuóyuè)Xuất sắc, xuất chúng她的卓越成就使她成為了公司的領導者。 (Tā de zhuóyuè chéngjiù shǐ tā chéngwéile gōngsī de lǐngdǎo zhě.)Thành tựu xuất sắc của cô ấy đã làm cho cô ấy trở thành người lãnh đạo của công ty.
輿論 (yúlùn)Dư luận這個決定引發了輿論的熱烈討論。 (Zhège juédìng yǐnfāle yúlùn de rèliè tǎolùn.)Quyết định này đã gây ra sự tranh luận sôi nổi trong dư luận.
台灣之光 (Táiwān zhī guāng)Ánh sáng của Đài Loan, điển hình他被視為台灣之光,代表著國家在國際上的優秀形象。 (Tā bèi shì wéi táiwān zhī guāng, dàibiǎo zhe guójiā zài guójì shàng de yōuxiù xíngxiàng.)Anh ấy được xem như là ánh sáng của Đài Loan, đại diện cho hình ảnh xuất sắc của quốc gia trên trường quốc tế.
榮焉 (róng yān)Vinh quang, vinh dự她對自己的成就感到非常榮焉。 (Tā duì zìjǐ de chéngjiù gǎndào fēicháng róng yān.)Cô ấy rất tự hào về những thành tựu của mình.
忠誠 (zhōngchéng)Trung thành忠誠的球迷總是支持他們最喜愛的球隊。 (Zhōngchéng de qiúmí zǒngshì zhīchí tāmen zuì xǐ’ài de qiúduì.)Người hâm mộ trung thành luôn ủng hộ đội bóng yêu thích của họ.
沾染 (zhānrǎn)Bị nhiễm, bị ảnh hưởng他的行為沾染了不良的影響。 (Tā de xíngwéi zhānrǎnle bùliáng de yǐngxiǎng.)Hành vi của anh ấy bị ảnh hưởng bởi tác động tiêu cực.
因素 (yīnsù)Yếu tố, nhân tố成功的因素不僅僅是勤奮,還包括智慧和運氣。 (Chénggōng de yīnsù bù jǐnjǐn shì qínfèn, hái bāokuò zhìhuì hé yùnqì.)Các yếu tố thành công không chỉ là sự cần cù, mà còn bao gồm trí tuệ và may mắn.
[/read]

Câu 2

Đoạn vănPinyin
名稱: 自然人憑證
申辦說明:
大家都知道網路很方便,但過去政府無法在網路上為人民服務,主要原因除了網路上缺個人的身分辨難確認,同時,在網路上上傳資料,並不是絕對安全的。因此,目前為止,許多政府相關的業務都要求本人帶著身分證,親自到場辦理。「自然人憑證」和同網路身分證,讓您在網路上進行資料交換時能辨識雙方身分。辦理自然人憑證卡後,未來您要申請任何網路業務都不用再拖政府機關,只要在家上網就可以經由網際網路享受政府教位化服務,降低個人資料外洩的風險。
申辦資格: 年滿18歲以上,本國國民
攜帶項目: 國民身分證正本、手續費200元、卡片工本費275元
申請步驟:
申請人攜帶本人身分證視虛申辦地點。
申請人填寫自然人憑證卡申請書後繳回。
承辦人員列印申請書後,請申請人確認個人資料無誤後簽名並繳回,印製憑證卡。
申請人取回身分證件,即完成申辦手續。

特別註意:
一般來說,申辦手續約半天可完成,约兩週可領到憑證。
若卡片遺失或毀損,得再次繳交卡片工本費(免手續費)。
憑證有效期限為五年,若重新辦理,應自第一天申辦起算,而非自重辦之日起算。
Míngchēng: Zìránrén píngzhèng
shēnbàn shuōmíng:
Dàjiā dōu zhīdào wǎng lù hěn fāngbiàn, dàn guòqù zhèngfǔ wúfǎ zài wǎng lùshàng wéi rénmín fúwù, zhǔyào yuányīn chúle wǎng lùshàng quē gèrén de shēnfèn biàn nán quèrèn, tóngshí, zài wǎng lùshàng shàngchuán zīliào, bìng bùshì juéduì ānquán de. Yīncǐ, mùqián wéizhǐ, xǔduō zhèngfǔ xiāngguān de yèwù dōu yāoqiú běnrén dàizhe shēnfèn zhèng, qīnzì dào chǎng bànlǐ.`Zìránrén píngzhèng’hé tóng wǎng lù shēnfèn zhèng, ràng nín zài wǎng lùshàng jìnxíng zīliào jiāohuàn shí néng biànshì shuāngfāng shēnfèn. Bànlǐ zìránrén píngzhèng kǎ hòu, wèilái nín yào shēnqǐng rènhé wǎng lù yèwù dōu bùyòng zài tuō zhèngfǔ jīguān, zhǐyào zàijiā shàngwǎng jiù kěyǐ jīngyóu wǎngjì wǎng lù xiǎngshòu zhèngfǔ jiào wèi huà fúwù, jiàngdī gèrén zīliào wài xiè de fēngxiǎn.
Shēnbàn zīgé: Nián mǎn 18 suì yǐshàng, běnguó guómín
xiédài xiàngmù: Guómín shēnfèn zhèng zhèngběn, shǒuxù fèi 200 yuán, kǎpiàn gōngběn fèi 275 yuán
shēnqǐng bùzhòu:
Shēnqǐng rén xiédài běnrén shēnfèn zhèng shì xū shēnbàn dìdiǎn.
Shēnqǐng rén tiánxiě zìránrén píngzhèng kǎ shēnqǐng shū hòu jiǎo huí.
Chéngbàn rényuán liè yìn shēnqǐng shū hòu, qǐng shēnqǐng rén quèrèn gèrén zīliào wúwù hòu qiānmíng bìng jiǎo huí, yìn zhì píngzhèng kǎ.
Shēnqǐng rén qǔ huí shēn fèn zhèngjiàn, jí wánchéng shēnbàn shǒuxù.
Tèbié zhùyì:
Yībān lái shuō, shēnbàn shǒuxù yuē bàntiān kě wánchéng, yuē liǎng zhōu kě lǐng dào píngzhèng.
Ruò kǎpiàn yíshī huò huǐsǔn, dé zàicì jiǎo jiāo kǎpiàn gōngběn fèi (miǎn shǒuxù fèi).
Píngzhèng yǒuxiào qíxiàn wéi wǔ nián, ruò chóngxīn bànlǐ, yīng zì dì yī tiān shēnbàn qǐsuàn, ér fēi zìzhòng bàn zhī rì qǐsuàn.

ēnbàn shǒuxù. Tèbié zhùyì: Yībān láishuō, shēnbàn shǒuxù yuē bàn tiān kě wánchéng, yuē liǎng zhōu kě lǐngdào píngzhèng. Ruò kǎpiàn wèishī huò huǐsǔn, dé zàicì jiǎo jiāo kǎpiàn gōngběn fèi (miǎn shǒuxùfèi). Píngzhèng yǒuxiào qīxiàn wèi wǔ nián, ruò chóngxīn bànlǐ, yīng zì dì yītiān shēnbàn qǐsuàn, ér fēi zì chóng bàn zhī rì qǐsuàn. |

BẤM VÔ ĐỂ COI BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT [read more]

Tên: Giấy chứng thư số cá nhân
Hướng dẫn ứng dụng:
Mọi người đều biết rằng Internet rất tiện lợi, nhưng trước đây chính phủ không thể phục vụ người dân trên Internet. Nguyên nhân chính không chỉ là khó xác nhận danh tính của các cá nhân trên Internet mà còn do việc tải thông tin lên. trên Internet không hoàn toàn an toàn. Vì vậy, từ trước đến nay, nhiều doanh nghiệp liên quan đến nhà nước yêu cầu bạn phải mang theo CMND và trực tiếp tham gia giao dịch. “Chứng thư số cá nhân” và cùng một thẻ ID mạng cho phép bạn xác định danh tính của cả hai bên khi trao đổi thông tin trên Internet. Sau khi đăng ký thẻ chứng chỉ thể nhân, bạn không còn cần phải kéo các cơ quan chính phủ đăng ký bất kỳ hoạt động kinh doanh Internet nào trong tương lai, chỉ cần bạn lướt Internet tại nhà, bạn có thể tận hưởng các dịch vụ của chính phủ thông qua Internet, giảm bớt chi phí. nguy cơ rò rỉ dữ liệu cá nhân.
Điều kiện: Trên 18 tuổi, công dân quốc gia
Vật dụng cần mang theo: Chứng minh nhân dân gốc, phí thủ tục 200 tệ, phí sản xuất thẻ 275 tệ
Các bước ứng dụng:

  1. Người nộp đơn phải mang theo CMND để xác minh nơi nộp hồ sơ.
  2. Người nộp đơn điền vào mẫu đơn đề nghị cấp thẻ chứng nhận cá nhân và gửi lại.
  3. Sau khi ban tổ chức in mẫu đơn đăng ký, người nộp đơn xác nhận thông tin cá nhân là chính xác, ký tên và gửi lại, đồng thời in thẻ chứng từ.
  4. Thủ tục hồ sơ hoàn tất khi người nộp đơn lấy lại giấy tờ tùy thân.
    Chú ý:
  5. Nói chung, phải mất khoảng nửa ngày để hoàn tất các thủ tục đăng ký và nhận được chứng thư rong khoảng hai tuần.
  6. Nếu thẻ bị mất hoặc hư hỏng thì phải thanh toán lại phí sản xuất thẻ (miễn phí thủ tục).
  7. Thời hạn hiệu lực của chứng từ là 5 năm. Nếu cấp lại thì tính từ ngày đầu tiên cấp, không tính từ ngày cấp lại.[/read]

Câu 3

 

Đoạn vănPinyin
關於風箏的起源,眾說紛紜。宋朝陸佃認為,戰國時代的墨子已能製造可飛行三天而不會墜落的木鳶。也有人認為,首先製作木鳶的應該是工匠祖師公輸班。

元朝的林坤認為風箏是楚漢相爭時韓信發明的。根據正史上的記載,一千五百年前,南朝的梁武帝被侯景亂軍包圍,正在一籌莫展時,羊侃趨前獻上計策,說:「何不模仿翱翔天上的鷂鷹,製造紙鳶向外求援?」中國歷史上記載的第一隻風箏於是誕生。據說後來有人在紙鳶上加上竹笛,風一吹就會發出像竹箏一樣的聲響,所以叫「風箏」
Guānyú fēngzhēng de qǐyuán, zhòngshuōfēnyún. Sòngcháo lù diàn rènwéi, zhànguó shídài de mò zi yǐ néng zhìzào kě fēixíng sān tiān ér bù huì zhuìluò de mù yuān. Yěyǒurén rènwéi, shǒuxiān zhìzuò mù yuān de yīnggāi shì gōngjiàng zǔshī gōngshū bān.

Yuáncháo de lín kūn rènwéi fēngzhēng shì chǔ hàn xiāng zhēng shí hánxìn fāmíng de. Gēnjù zhèng shǐshàng de jìzǎi, yīqiān wǔbǎi nián qián, náncháo de liáng wǔdì bèi hóu jǐng luàn jūn bāowéi, zhèngzài yīchóumòzhǎn shí, yáng kǎn qū qián xiàn shàng jìcè, shuō:`Hébù mófǎng áoxiáng tiānshàng de yàoyīng, zhìzào zhǐyuān xiàng wài qiúyuán?’Zhōngguó lìshǐ shàng jìzǎi de dì yī zhī fēngzhēng yúshì dànshēng. Jùshuō hòulái yǒu rén zài zhǐyuān shàng jiā shàng zhú dí, fēng yī chuī jiù huì fāchū xiàng zhú zhēng yīyàng de shēngxiǎng, suǒyǐ jiào `fēngzhēng’

BẤM VÔ ĐỂ COI BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT [read more]

Về nguồn gốc của diều, có nhiều quan điểm khác nhau. Trong thời kỳ nhà Tống, Lục Điền cho rằng vào thời Chiến Quốc, Mạc Tử đã có thể chế tạo được con diều bằng gỗ có thể bay được ba ngày mà không rơi. Cũng có người cho rằng, người đầu tiên chế tạo con diều có lẽ là thợ mộc Trư Tổ Công Duyên Ban. Lin Khôn thời nhà Nguyên cho rằng diều được phát minh bởi Hàn Tín trong thời kỳ Tranh Hán. Theo như ghi chép trong sử sách, khoảng một ngàn năm trước, khi Đế Vương Lương của nhà Nam bị quân Hậu Cảnh bao vây, đang lâm vào tình cảnh tuyệt vọng, Nghênh Khảm tiến đến đề xuất một kế sách, nói rằng: “Tại sao không bắt chước chim ưng đại bàng trên bầu cao vút, chế tạo con diều giấy để cầu cứu?” Và con diều đầu tiên được ghi lại trong lịch sử Trung Quốc đã ra đời. Người ta nói rằng sau này có người thêm cọng sáo tre lên con diều giấy, khi gió thổi, nó phát ra âm thanh giống như cờ dây, vì vậy gọi là “diều“[/read]

BẤM VÔ ĐỂ COI TỪ VỰNG [read more]

Từ vựngNghĩaVí dụDịch
風箏 (fēngzhēng)Diều hướng gió孩子们在公园放风筝,让它们在蓝天中飞翔。 (Háizimen zài gōngyuán fàng fēngzhēng, ràng tāmen zài lántiān zhōng fēixiáng.)Các em nhỏ thả diều ở công viên, để chúng bay lượn trong bầu trời xanh.
翱翔天 (áo xiáng tiān)Bay trên bầu trời鷹翱翔天,俯瞰着山川河流,展现着壮丽的景色。 (Yīng áo xiáng tiān, fǔkàn zhe shānchuān hé liú, zhǎnxiàn zhe zhuànglì de jǐngsè.)Đại bàng bay trên bầu trời, nhìn từ trên cao xuống những ngọn núi, con sông, hiện lên những cảnh đẹp tráng lệ.
鷂鷹 (yàoyīng)Đại bàng鷂鷹以其威猛的姿态在蓝天中翱翔,成为天空中的王者。 (Yàoyīng yǐ qí wēiměng de zītài zài lántiān zhōng áo xiáng, chéngwéi tiānkōng zhōng de wángzhě.)Đại bàng với vẻ mạnh mẽ của mình bay lượn trong bầu trời xanh, trở thành vị vua trên bầu trời.
眾說紛紜 (zhòngshuōfēnyún)Nhiều ý kiến đa dạng關於這件事,有各種各樣的意見,讓人感到困惑。 (Guānyú zhè jiàn shì, yǒu gè zhǒng gè yàng de yìjiàn, ràng rén gǎndào kùnhuò.)Về vấn đề này, có nhiều ý kiến đa dạng, làm người ta cảm thấy bối rối.
誕生 (dànshēng)Ra đời, sinh ra這個計劃的誕生是為了解決當地的環境問題。 (Zhège jìhuà de dànshēng shì wèile jiějué dāngdì de huánjìng wèntí.)Sự ra đời của dự án này nhằm giải quyết vấn đề môi trường địa phương.
[/read]

Câu 4

Đoạn vănPinyin
面臨生存危機的臺灣傳統製造業,近年來在經濟部的輔導下,正掀起一股「變身」風。在工廠加入觀光元素,既賣產品,也賣工廠風光,已經成為旅遊的新亮點。其實這並非是一件新鮮事,如德國知名的魯爾工業區,將廢棄的鋼鐵廠交給設計師改造後,便吸引了無數遊客前往朝聖;又如荷蘭的台夫特陶瓷廠,是唯一以傳統手工方式生產陶瓷的工廠,90 年代也曾遭遇困境,自開放民眾親自製作陶瓷後,才又絕地逢生。而臺灣的觀光工廠現今也正朝「看得到、吃得到、玩得到、買得到」的方向發展,只可惜目前工廠的英語導覽能力不足,因此仍未能與國際觀光接軌,現階段客源主要靠國民旅遊支撐。

另一方面,對經營者來說,更大的難題是以前工廠假日休息,而國民旅遊潮卻多出現在假日。要參觀生產過程,員工就得加班,並且還得穿著整齊、動作專業,以往邊工作邊說話的習慣都要「收」起來,員工反彈在所難免。再說,有些經營者無法接受下一代在快沒飯吃的情況下,還打算花大錢裝潢、設計觀光動線、培訓解說人員,而這些為品牌加分的經濟效果並不是立即可見的,於是兩代之間衝突不斷,也常見第二代因此被掃地出門,只好另立品牌的例子。

臺灣的觀光工廠雖然尚未成熟,但當遊客置身在這些傳統工廠裡,除了觀光、學習外,彷彿也進入了時光隧道,重溫數十年前以「臺灣製造」創下經濟奇蹟的故事,並且藉著參觀和購買行為,和業者一同創造新一波的經濟奇蹟。從這個角度來看,也算得上是好事一樁
Miànlín shēngcún wéijī de táiwān chuántǒng zhìzào yè, jìnnián lái zài jīngjì bù de fǔdǎo xià, zhèng xiānqǐ yī gǔ `biàn shēn’fēng. Zài gōngchǎng jiārù guānguāng yuánsù, jì mài chǎnpǐn, yě mài gōngchǎng fēngguāng, yǐjīng chéngwéi lǚyóu de xīn liàngdiǎn. Qíshí zhè bìngfēi shì yī jiàn xīnxiān shì, rú déguó zhīmíng de lǔ ěr gōngyè qū, jiāng fèiqì de gāngtiě chǎng jiāo gěi shèjì shī gǎizào hòu, biàn xī yǐn liǎo wúshù yóukè qiánwǎng cháoshèng; yòu rú hélán de tái fū tè táocí chǎng, shì wéiyī yǐ chuántǒng shǒugōng fāngshì shēngchǎn táocí de gōngchǎng,90 niándài yě céng zāoyù kùnjìng, zì kāifàng mínzhòng qīnzì zhìzuò táocí hòu, cái yòu juédì féng shēng. Ér táiwān de guānguāng gōngchǎng xiànjīn yě zhèng cháo `kàn dédào, chī dédào, wán dédào, mǎi dédào’de fāngxiàng fāzhǎn, zhǐ kěxí mùqián gōngchǎng de yīngyǔ dǎo lǎn nénglì bùzú, yīncǐ réng wèi néng yǔ guójì guānguāng jiēguǐ, xiàn jiēduàn kè yuán zhǔyào kào guómín lǚyóu zhīchēng.

Lìng yī fāngmiàn, duì jīngyíng zhě lái shuō, gèng dà de nántí shì yǐqián gōngchǎng jiàrì xiūxí, ér guómín lǚyóu cháo què duō chū xiànzài jiàrì. Yào cānguān shēngchǎn guòchéng, yuángōng jiù dé jiābān, bìngqiě hái dé chuānzhuó zhěngqí, dòngzuò zhuānyè, yǐwǎng biān gōngzuò biān shuōhuà de xíguàn dōu yào `shōu’qǐlái, yuángōng fǎntán zài suǒ nánmiǎn. Zàishuō, yǒuxiē jīngyíng zhě wúfǎ jiēshòu xià yīdài zài kuài méi fàn chī de qíngkuàng xià, hái dǎsuàn huā dàqián zhuānghuáng, shèjì guānguāng dòng xiàn, péixùn jiěshuō rényuán, ér zhèxiē wèi pǐnpái jiā fēn de jīngjì xiàoguǒ bìng bùshì lìjí kějiàn de, yúshì liǎng dài zhī jiān chōngtú bùduàn, yě chángjiàn dì èr dài yīncǐ bèi sǎodìchūmén, zhǐhǎo lìng lì pǐnpái de lìzi.

Táiwān de guānguāng gōngchǎng suīrán shàngwèi chéngshú, dàn dāng yóukè zhìshēn zài zhèxiē chuántǒng gōngchǎng lǐ, chúle guānguāng, xuéxí wài, fǎngfú yě jìnrùle shíguāng suìdào, chóng wēn shù shí nián qián yǐ `táiwān zhìzào’chuàngxià jīngjì qíjī de gùshì, bìngqiě jízhe cānguān hé gòumǎi xíngwéi, hé yèzhě yītóng chuàngzào xīn yī bō de jīngjì qíjī. Cóng zhège jiǎodù lái kàn, yě suàndé shàng shì hǎoshì yī zhuāng

BẤM VÔ ĐỂ COI BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT [read more]

  Ngành sản xuất truyền thống của Đài Loan đang đối mặt với khủng hoảng sống còn , trong những năm gần đây, dưới sự hướng dẫn của Bộ Kinh tế, đã nổi lên một làn sóng biến đổi. Việc kết hợp yếu tố du lịch vào các nhà máy không chỉ bán sản phẩm mà còn bán cả cảnh đẹp của nhà máy, đã trở thành điểm nhấn mới trong du lịch. Thực tế, điều này không phải là điều mới mẻ, như khu công nghiệp nổi tiếng của Đức – vùng công nghiệp Ruhr, sau khi các nhà máy thép bị bỏ hoang được các nhà thiết kế cải tạo, đã thu hút vô số du khách đến tham quan; hoặc như nhà máy gốm của Hà Lan – nhà máy gốm Delft, là nhà máy duy nhất sản xuất gốm truyền thống bằng tay, cũng đã từng gặp khó khăn vào thập niên 90, chỉ sau khi mở cửa cho người dân tự làm gốm, thì mới trở nên phồn thịnh lại. Và hiện nay, các nhà máy du lịch tại Đài Loan cũng đang phát triển theo hướng “”nhìn được, ăn được, chơi được, mua được””, nhưng tiếc rằng khả năng hướng dẫn bằng tiếng Anh của nhà máy vẫn còn hạn chế, vì vậy vẫn chưa thể tiếp cận được với du khách quốc tế, tại giai đoạn này nguồn khách chủ yếu dựa vào du lịch nội địa.

Mặt khác, với các nhà điều hành, vấn đề lớn hơn là trước đây các nhà máy thường nghỉ vào cuối tuần, trong khi lưu lượng du khách quốc tế thường tăng vào cuối tuần. Để tham quan quy trình sản xuất, nhân viên phải làm thêm giờ, và phải mặc gọn gàng, hành động chuyên nghiệp, thói quen làm việc nói chuyện trong khi làm việc đã phải “”ngưng”” lại, việc nhân viên phản kháng là điều không thể tránh khỏi. Hơn nữa, một số nhà điều hành không thể chấp nhận việc thế hệ sau vẫn muốn tiêu tiền để trang trí, thiết kế tuyến du lịch, đào tạo nhân viên hướng dẫn, và các hiệu ứng kinh tế này không thể thấy ngay, do đó, xung đột giữa hai thế hệ không ngừng xảy ra, và thậm chí còn có những trường hợp thế hệ thứ hai bị đuổi việc vì điều này.

Mặc dù các nhà máy du lịch tại Đài Loan vẫn chưa hoàn thiện, nhưng khi du khách đặt chân vào những nhà máy truyền thống này, ngoài việc tham quan, học hỏi, họ cũng như được trở lại quá khứ qua câu chuyện về kỳ tích kinh tế được tạo ra từ “”sản xuất tại Đài Loan”” cách đây mấy chục năm, và thông qua việc tham quan và mua hàng, họ cũng đang cùng doanh nghiệp tạo ra một làn sóng kỳ diệu kinh tế mới với những người trong ngành. Từ góc độ này, nó có thể được coi là một điều tốt.[/read]

BẤM VÔ ĐỂ COI TỪ VỰNG [read more]

Từ vựngNghĩaVí dụDịch
輔導 (fǔdǎo)Hướng dẫn, tư vấn老師提供輔導,幫助學生克服學習上的困難。 (Lǎoshī tígōng fǔdǎo, bāngzhù xuéshēng kèfú xuéxí shàng de kùnnán.)Giáo viên cung cấp hướng dẫn để giúp học sinh vượt qua khó khăn trong học tập.
正掀起 (zhèng xiānqǐ)Đang nổi lên, đang phát triển在科技时代,移动应用正在正掀起一股热潮。 (Zài kējì shídài, yídòng yìngyòng zhèng xiānqǐ yī gǔ rècháo.)Trong thời đại công nghệ, các ứng dụng di động đang nổi lên với một làn sóng nóng.
元素 (yuánsù)Nguyên tố在化學中,元素是構成所有物質的基本成分。 (Zài huàxué zhōng, yuánsù shì gòuchéng suǒyǒu wùzhì de jīběn chéngfèn.)Trong hóa học, nguyên tố là thành phần cơ bản tạo nên tất cả các chất.
廢棄 (fèiqì)Bị bỏ rơi, bị vứt bỏ廢棄的工廠成了城市的污染源。 (Fèiqì de gōngchǎng chéng le chéngshì de wūrǎn yuán.)Nhà máy bị bỏ hoang trở thành nguồn ô nhiễm của thành phố.
朝聖 (zhāoshèng)Hành hương, tham quan成千上萬的人每年湧向這座名勝古蹟朝聖。 (Chéngqiān shàng wàn de rén měinián yǒng xiàng zhè zuò míngshèng gǔjì zhāoshèng.)Hàng nghìn hàng vạn người mỗi năm đổ về di tích nổi tiếng này để tham quan.
陶瓷廠 (táocí chǎng)Nhà máy gốm sứ陶瓷廠生產出各種精美的陶瓷工藝品。 (Táocí chǎng shēngchǎn chū gè zhǒng jīngměi de táocí gōngyì pǐn.)Nhà máy gốm sứ sản xuất ra các sản phẩm nghệ thuật gốm sứ đẹp mắt.
困境 (kùnjìng)Tình thế khó khăn這個企業陷入了經濟困境。 (Zhège qǐyè xiànrùle jīngjì kùnjìng.)Doanh nghiệp này đã rơi vào tình thế khó khăn về kinh tế.
絕地逢生 (jué dì féngshēng)Vượt qua khó khăn, tìm ra cơ hội sau khó khăn儘管他們面臨絕境,但他們終於找到了挽救的方法。 (Jǐnguǎn tāmen miànlín juéjìng, dàn tāmen zhōngyú zhǎodàole wǎnjiù de fāngfǎ.)Mặc dù họ đang đối mặt với tình thế tuyệt vọng, nhưng họ cuối cùng đã tìm ra cách cứu vãn.
接軌 (jiēguǐ)Tiếp cận, theo kịp這個國家正在努力接軌國際標準。 (Zhège guójiā zhèngzài nǔlì jiēguǐ guójì biāozhǔn.)Đất nước này đang nỗ lực để phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế.
[/read]

Câu 5

Đoạn vănPinyin
未來的道路收費的方式可能和目前的制度大不相同。在 GPS 等無線定位技術問世後,我們便能精確地計算開車成本和道路價值,一個嶄新的交通觀念於是產生:讓駕駛人依據實際開車的里程數來支付道路費用。專家們相信,這樣的做法能有效改善塞車問題,以及降低意外事故。
目前多數國家的道路費用是透過汽車牌照稅、燃料稅等等來徵收。駕駛人無論是使用擁擠或是空曠的道路,所支付的費用相同;一個月只開一次車的人所支付的費用,也跟每天開車的人一樣,說起來並不是很合理。

近來荷蘭政府推動一項實驗,依照駕駛人實際開車的里程來收費,而且,流量越高的道路,收費也越高。實驗顯示,計畫實施後,有高達七成的駕駛人選擇在離峰時間上路、或避開擁擠的路段,有效改善市區交通。

按里程收費對環保也有助益。在德國,大貨車的計費標準不只是里程,還包括了廢氣排放量,污染越嚴重的貨車得支付越高的里程費。按里程收費實施之後,高污染貨車的行駛次數便大幅減少。

可惜這類計畫雖然有效,所費卻不貲。一家英國保險公司在客戶車上加裝記錄器,仔細記錄駕駛人的行車速度、距離及駕駛方式,再根據這些紀錄為不同客戶設定保險費。經常開車或習慣開快車的駕駛人,得多付一點兒保險金。儘管這個措施很有效,實施期間,保險公司的意外理賠因此少了 30%,但由於記錄器過於昂貴,這項計畫到最後還是不了了之
Wèilái de dàolù shōufèi de fāngshì kěnéng hé mùqián de zhìdù dà bù xiāngtóng. Zài GPS děng wúxiàn dìngwèi jìshù wènshì hòu, wǒmen biàn néng jīngquè de jìsuàn kāichē chéngběn hé dàolù jiàzhí, yīgè zhǎnxīn de jiāotōng guānniàn yúshì chǎnshēng: Ràng jiàshǐ rén yījù shíjì kāichē de lǐchéng shǔ lái zhīfù dàolù fèiyòng. Zhuānjiāmen xiāngxìn, zhèyàng de zuòfǎ néng yǒuxiào gǎishàn sāichē wèntí, yǐjí jiàngdī yìwài shìgù.

Mùqián duōshù guójiā de dàolù fèiyòng shì tòuguò qìchē páizhào shuì, ránliào shuì děng děng lái zhǐshōu. Jiàshǐ rén wúlùn shì shǐyòng yǒngjǐ huò shì kōngkuàng de dàolù, suǒ zhīfù de fèiyòng xiāngtóng; yīgè yuè zhǐ kāi yīcì chē de rén suǒ zhīfù de fèiyòng, yě gēn měitiān kāichē de rén yīyàng, shuō qǐlái bìng bùshì hěn hélǐ.

Jìnlái hélán zhèngfǔ tuīdòng yī xiàng shíyàn, yīzhào jiàshǐ rén shíjì kāichē de lǐchéng lái shōufèi, érqiě, liúliàng yuè gāo de dàolù, shōufèi yě yuè gāo. Shíyàn xiǎnshì, jì huà shíshī hòu, yǒu gāodá qī chéng de jiàshǐ rén xuǎnzé zài lí fēng shíjiān shànglù, huò bì kāi yǒngjǐ de lùduàn, yǒuxiào gǎishàn shì qū jiāotōng.

Àn lǐchéng shōufèi duì huánbǎo yěyǒu zhù yì. Zài déguó, dà huòchē de jì fèi biāozhǔn bù zhǐshì lǐchéng, hái bāokuòle fèiqì páifàng liàng, wūrǎn yuè yánzhòng de huòchē dé zhīfù yuè gāo de lǐchéng fèi. Àn lǐchéng shōufèi shíshī zhīhòu, gāo wūrǎn huòchē de xíngshǐ cìshù biàn dàfú jiǎnshǎo.

Kěxí zhè lèi jì huà suīrán yǒuxiào, suǒ fèi què bùzī. Yījiā yīngguó bǎoxiǎn gōngsī zài kèhù chē shàng jiā zhuāng jìlù qì, zǐxì jìlù jiàshǐ rén de xíngchē sùdù, jùlí jí jiàshǐ fāngshì, zài gēnjù zhèxiē jìlù wéi bùtóng kèhù shèdìng bǎoxiǎn fèi. Jīngcháng kāichē huò xíguàn kāi kuàichē de jiàshǐ rén, dé duō fù yīdiǎn er bǎoxiǎn jīn. Jǐnguǎn zhège cuòshī hěn yǒuxiào, shíshī qíjiān, bǎoxiǎn gōngsī de yìwài lǐpéi yīncǐ shǎole 30%, dàn yóuyú jìlù qì guòyú ángguì, zhè xiàng jì huà dào zuìhòu háishì bù liǎo liǎo zhī

BẤM VÔ ĐỂ COI BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT [read more]

Trong tương lai, cách thu phí đường bộ có thể sẽ khác hoàn toàn so với hệ thống hiện nay. Sau khi các công nghệ định vị không dây như GPS ra đời, chúng ta có thể tính toán chi phí lái xe và giá trị đường bộ một cách chính xác, từ đó tạo ra một quan niệm giao thông mới: cho phép người lái xe thanh toán phí dựa trên số dặm thực tế lái xe. Các chuyên gia tin rằng, phương pháp này có thể cải thiện tình trạng kẹt xe và giảm thiểu tai nạn giao thông một cách hiệu quả.
Hiện nay, phí đường bộ của hầu hết các quốc gia được thu thông qua thuế biển số xe, thuế nhiên liệu, v.v. Dù lái xe trên đường đông hay đường trống, chi phí phải trả vẫn là như nhau; và người lái xe chỉ lái xe một lần trong tháng cũng phải trả cùng chi phí với người lái xe mỗi ngày, nói chung không hợp lý.
Gần đây, chính phủ Hà Lan đã tiến hành một cuộc thí nghiệm, thu phí dựa trên số dặm thực tế mà người lái xe lái, và hơn nữa, càng làn sóng cao, phí càng cao. Kết quả thí nghiệm cho thấy sau khi thực hiện kế hoạch, có tới 70% người lái xe chọn lái xe vào giờ lệch và tránh xa các tuyến đường đông đúc, từ đó cải thiện giao thông trong thành phố một cách hiệu quả.
Thu phí dựa trên số dặm cũng có lợi ích cho môi trường. Ở Đức, tiêu chuẩn tính phí cho xe tải lớn không chỉ tính dựa trên số dặm, mà còn bao gồm lượng khí thải. Sau khi thực hiện thu phí dựa trên số dặm, số lần xe tải gây ô nhiễm cao đã giảm đáng kể.
Thật tiếc là những kế hoạch như vậy mặc dù hiệu quả nhưng cũng đòi hỏi chi phí không nhỏ. Một công ty bảo hiểm ở Anh đã lắp đặt bộ ghi lại trên xe của khách hàng, ghi chính xác tốc độ lái xe, khoảng cách và cách lái xe của họ, sau đó thiết lập phí bảo hiểm cho các khách hàng khác nhau dựa trên các bản ghi này. Người lái xe thường xuyên lái xe hoặc thích lái xe nhanh phải trả thêm một khoản phí bảo hiểm. Mặc dù biện pháp này rất hiệu quả – trong thời gian triển khai, việc bồi thường tai nạn của công ty bảo hiểm giảm đi 30% – nhưng do bộ ghi lại quá đắt đỏ, cuối cùng dự án đã không thể tiếp tục
[/read]

BẤM VÔ ĐỂ COI TỪ VỰNG [read more]

Từ vựngNghĩaVí dụDịch
制度 (zhìdù)Chế độ, hệ thống這個國家有一套完善的社會制度。 (Zhège guójiā yǒu yī tào wánshàn de shèhuì zhìdù.)Quốc gia này có một hệ thống xã hội hoàn chỉnh.
無線定位 (wúxiàn dìngwèi)Định vị không dây手機可以通過無線定位系統確定自己的位置。 (Shǒujī kěyǐ tōngguò wúxiàn dìngwèi xìtǒng quèdìng zìjǐ de wèizhì.)Điện thoại di động có thể xác định vị trí của mình thông qua hệ thống định vị không dây.
精確 (jīngquè)Chính xác, đúng đắn在科學實驗中,我們需要精確的數據。 (Zài kēxué shíyàn zhōng, wǒmen xūyào jīngquè de shùjù.)Trong thí nghiệm khoa học, chúng ta cần có dữ liệu chính xác.
嶄新 (zhǎnxīn)Mới lạ, mới mẻ這是一個嶄新的交通觀念,需要時間來適應。 (Zhè shì yīgè zhǎnxīn de jiāotōng guānniàn, xūyào shíjiān lái shìyìng.)Đây là một khái niệm giao thông mới lạ, cần thời gian để thích nghi.
里程數 (lǐchéng shù)Số dặm, số km đã đi這輛汽車的里程數已經超過十萬公里了。 (Zhè liàng qìchē de lǐchéng shù yǐjīng chāoguò shíwàn gōnglǐle.)Số km đã đi của chiếc xe này đã vượt quá 100.000 km.
意外事故 (yìwài shìgù)Tai nạn không mong muốn驾驶员没有留意交通情况,导致了一起严重的意外事故。 (Jiàshǐ yuán méiyǒu liúyì jiāotōng qíngkuàng, dǎozhìle yīqǐ yánzhòng de yìwài shìgù.)Tài xế không chú ý đến tình hình giao thông, dẫn đến một vụ tai nạn nghiêm trọng.
牌照稅 (páizhào shuì)Thuế đăng ký xe汽车所有者每年都要交纳牌照税。 (Qìchē suǒyǒuzhě měinián dōu yào jiāonà páizhào shuì.)Chủ xe ô tô phải đóng thuế đăng ký hàng năm.
燃料稅 (ránliào shuì)Thuế nhiên liệu政府提高了燃料税,以鼓励人们使用更环保的交通工具。 (Zhèngfǔ tígāole ránliào shuì, yǐ gǔlì rénmen shǐyòng gèng huánbǎo de jiāotōng gōngjù.)Chính phủ đã tăng thuế nhiên liệu để khuyến khích mọi người sử dụng các phương tiện giao thông có tính bảo vệ môi trường cao hơn.
[/read]

Câu 6

Đoạn vănPinyin
主計處報告指出,今年台灣的失業率跌破 5%,但非典型就業人數卻逐年上升,今年達 72.3 萬人,創歷史新高。國內十五至廿四歲勞動人口中,非典型就業者約占 25%,居各年齡層之冠,有年輕化跡象。大專以上就業者中,每一百人中約六人是非典型工作者,也呈上升態勢。

所謂「非典型就業者」,是指企業為節省人力成本,聘僱非正式的員工,包括打工族、工讀生、臨時工、兼職人員等等。

過去,台灣非典型就業的人口多半集中在中高齡、低學歷、二度就業等弱勢族群,然而近年來,非典型就業人口的年齡層卻不斷下降。美國《商業周刊》指出,後金融海嘯時代來臨,以臨時工作人員取代正職的作法在美國企業蔚為風尚,先前歷經大裁員的企業尤其熱中此道,不願釋出正式職缺。在此潮流下受害最深者,莫過於剛從學校畢業、找尋人生第一份工作的新鮮人。

最近十年,亞洲國家的「非典型僱用潮」亦儼然成形。在日本,非典型就業人口於 1990 年占總就業人數的 20%,2007 年已升至 34%;韓國 2008 年突破 44%後,2009 年上揚至 50%左右。台灣也難逃此趨勢,非典型就業人數呈現逐年遞增的情況
報告也指出,今年營造業的非典型勞工為 12.7 萬人,約占總員工數的 16%,不論是人數或比例均拔得頭籌。這是因為營造業以勞力為主的職缺多、替代性高,業者愈來愈傾向僱用臨時、短期工的緣故。
Zhǔjì chù bàogào zhǐchū, jīnnián táiwān de shīyè lǜ diē pò 5%, dàn fēidiǎnxíng jiùyè rénshù què zhúnián shàngshēng, jīnnián dá 72.3 Wàn rén, chuàng lìshǐ xīngāo. Guónèi shíwǔ zhì niàn sì suì láodòng rénkǒu zhōng, fēidiǎn xíng jiùyèzhě yuē zhàn 25%, jū gè niánlíng céng zhī guān, yǒu niánqīng huà jīxiàng. Dàzhuān yǐshàng jiùyèzhě zhōng, měi yībǎi rén zhōng yuē liù rén shìfēidiǎn xíng gōngzuò zhě, yě chéng shàngshēng tàishì.

Suǒwèi `fēidiǎn xíng jiùyèzhě’, shì zhǐ qǐyè wèi jié xǐng rénlì chéngběn, pìn gù fēi zhèngshì de yuángōng, bāokuò dǎgōng zú, gōngdú shēng, línshí gōng, jiānzhí rényuán děng děng.

Guòqù, táiwān fēidiǎn xíng jiùyè de rénkǒu duōbàn jízhōng zài zhōng gāolíng, dī xuélì, èr dù jiùyè děng ruòshì zúqún, rán’ér jìnnián lái, fēidiǎn xíng jiùyè rénkǒu de niánlíng céng què bùduàn xiàjiàng. Měiguó “shāngyè zhōukān” zhǐchū, hòu jīnróng hǎixiào shídài láilín, yǐ línshí gōngzuò rényuán qǔdài zhèngzhí de zuòfǎ zài měiguó qǐyè wèi wéi fēngshàng, xiānqián lìjīng dà cáiyuán de qǐyè yóuqí rèzhòng cǐ dào, bù yuàn shì chū zhèngshì zhí quē. Zài cǐ cháoliú xià shòuhài zuìshēn zhě, mò guòyú gāng cóng xuéxiào bìyè, zhǎoxún rénshēng dì yī fèn gōngzuò de xīnxiān rén.

Zuìjìn shí nián, yàzhōu guójiā de `fēidiǎn xíng gùyòng cháo’yì yǎnrán chéngxíng. Zài rìběn, fēidiǎn xíng jiù yè rénkǒu yú 1990 nián zhàn zǒng jiù yè rén shǔ de 20%,2007 nián yǐ shēng zhì 34%; hánguó 2008 nián túpò 44%hòu,2009 nián shàngyáng zhì 50%zuǒyòu. Táiwān yě nán táo cǐ qūshì, fēidiǎn xíng jiù yè rénshù chéngxiàn zhúnián dìzēng de qíngkuàng

bàogào yě zhǐchū, jīnnián yíngzào yè de fēi diǎn xíng láogōng wèi 12.7 Wàn rén, yuē zhàn zǒng yuángōng shǔ de 16%, bùlùn shì rénshù huò bǐlì jūn bá dé tóuchóu. Zhè shì yīn wéi yíngzào yè yǐ láolì wéi zhǔ de zhí quē duō, tìdài xìng gāo, yèzhě yù lái yù qīngxiàng gùyòng línshí, duǎnqí gōng de yuángù.

BẤM VÔ ĐỂ COI BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT [read more]

Báo cáo của Cơ quan Kế toán Trung ương cho biết, tỷ lệ thất nghiệp tại Đài Loan trong năm nay đã giảm dưới 5%, nhưng số người làm việc phi truyền thống lại tăng từng năm, đạt 723 nghìn người trong năm nay, đạt mức cao lịch sử. Trong số lao động từ 15 đến 24 tuổi ở nước, khoảng 25% là người làm việc phi truyền thống, chiếm vị trí dẫn đầu ở mỗi nhóm tuổi, có dấu hiệu trẻ hóa. Trong số những người có trình độ đại học trở lên, khoảng sáu người trong mỗi trăm là người làm việc phi truyền thống, và xu hướng tăng này đang diễn ra.

Thuật ngữ “người làm việc phi truyền thống” đề cập đến việc các doanh nghiệp thuê nhân viên không chính thức để tiết kiệm chi phí nhân công, bao gồm lao động phổ thông, sinh viên làm thêm, công nhân tạm thời, nhân viên làm việc bán thời gian và nhiều loại công việc khác.

Trước đây, dân số làm việc phi truyền thống tại Đài Loan chủ yếu tập trung ở nhóm người trung niên, trình độ học vấn thấp và nhóm người lao động cấp thứ 2 , nhưng gần đây, độ tuổi của nhóm người làm việc phi truyền thống liên tục giảm. Tạp chí Kinh doanh Hoa Kỳ cho biết, trong thời kỳ sau khủng hoảng tài chính, việc thay thế nhân viên chính thức bằng nhân viên làm việc tạm thời trở thành một xu hướng phổ biến trong các doanh nghiệp ở Mỹ, các doanh nghiệp trước đây đã trải qua làn sóng cắt giảm nhân sự đặc biệt hào hứng với phương pháp này, không muốn thả ra các vị trí làm việc chính thức. Trong xu hướng này, những người bị ảnh hưởng nặng nhất là những người mới tốt nghiệp và đang tìm kiếm công việc đầu tiên trong đời.

Trong vòng mười năm gần đây, “làn sóng tuyển dụng phi truyền thống” cũng đã hình thành rõ ràng ở các quốc gia châu Á. Tại Nhật Bản, vào năm 1990, tỷ lệ người làm việc phi truyền thống chiếm 20% tổng số lao động, đến năm 2007 đã tăng lên 34%; Ở Hàn Quốc, sau khi vượt qua mức 44% vào năm 2008, năm 2009 đã tăng lên khoảng 50%. Đài Loan cũng không tránh khỏi xu hướng này, số người làm việc phi truyền thống đã tăng từng năm.

Báo cáo cũng chỉ ra rằng, trong năm nay, có khoảng 127 nghìn người làm việc phi truyền thống trong ngành xây dựng, chiếm khoảng 16% tổng số nhân viên, cả về số lượng và tỷ lệ đều dẫn đầu. Điều này là do ngành xây dựng có nhiều vị trí công việc chủ yếu là lao động, tính thay thế cao, các doanh nghiệp ngày càng có xu hướng thuê lao động tạm thời, làm việc theo dự án.[/read]

BẤM VÔ ĐỂ COI TỪ VỰNG [read more]

Từ vựngNghĩaVí dụDịch
跌破 (diēpò)Rơi xuống dưới mức nào đó失業率跌破了5%。 (Shīyè lǜ diēpòle 5%.)Tỷ lệ thất nghiệp đã rơi xuống dưới 5%.
逐年 (zhúnián)Theo từng năm他的收入逐年增加。 (Tā de shōurù zhúnián zēngjiā.)Thu nhập của anh ấy tăng theo từng năm.
創歷史 (chuàng lìshǐ)Tạo ra kỷ lục這次比賽創造了歷史。 (Zhè cì bǐsài chuàngzàole lìshǐ.)Trận đấu này tạo ra một kỷ lục.
非典型就業者 (fēidiǎnxíng jiùyèzhě)Người làm việc phi truyền thống非典型就業者包括打工族、工讀生等。 (Fēidiǎnxíng jiùyèzhě bāokuò dǎgōng zú, gōngdú shēng děng.)Người làm việc phi truyền thống bao gồm lao động phổ thông, sinh viên làm thêm và những người khác.
居各年齡層之冠 (jū gè niánlíng céng zhī guàn)Dẫn đầu trong mọi nhóm tuổi他在公司居各年齡層之冠。 (Tā zài gōngsī jū gè niánlíng céng zhī guàn.)Anh ta dẫn đầu trong mọi nhóm tuổi tại công ty.
跡象 (jìxiàng)Dấu hiệu, biểu hiện這些跡象顯示市場開始復甦。 (Zhèxiē jìxiàng biǎomíng shìchǎng kāishǐ fùsū.)Những dấu hiệu này cho thấy thị trường đang bắt đầu phục hồi.
態勢 (tàishì)Tình hình, tình thế政治態勢趨於穩定。 (Zhèngzhì tàishì qūyú wěndìng.)Tình hình chính trị đang hướng đến ổn định.
聘僱 (pìnggù)Thuê, mướn公司聘用了一批新員工。 (Gōngsī pìnggùle yī pī xīn yuángōng.)Công ty đã thuê một nhóm nhân viên mới.
弱勢 (ruòshì)Nhóm yếu thế, người yếu đuối弱勢群體需要更多的幫助。 (Ruòshì qúntǐ xūyào gèng duō de bāngzhù.)Nhóm yếu thế cần nhiều sự giúp đỡ hơn.
蔚為風尚 (wèi wéi fēngshàng)Trở thành một xu hướng這種穿衣風格已蔚為風尚。 (Zhè zhǒng chuānyī fēnggé yǐ wèi wéi fēngshàng.)Phong cách trang phục này đã trở thành một xu hướng.
裁員 (cáiyuán)Cắt giảm nhân sự, sa thải nhân viên公司裁員了一半的員工。 (Gōngsī cáiyuánle yībàn de yuángōng.)Công ty đã cắt giảm một nửa số nhân viên.
亦儼然 (yì yǎnrán)Cũng đã trở nên rõ ràng這種趨勢亦儼然存在。 (Zhè zhǒng qūshì yì yǎnrán cúnzài.)Xu hướng này cũng đã trở nên rõ ràng.
頭籌 (tóuchóu)Dẫn đầu, đứng đầu他在比賽中一直是頭籌。 (Tā zài bǐsài zhōng yīzhí shì tóuchóu.)Anh ta luôn dẫn đầu trong trận đấu.
傾向 (qīngxiàng)Xu hướng, khuynh hướng最近他有傾向不愿意工作。 (Zuìjìn tā yǒu qīngxiàng bù yuànyì gōngzuò.)Gần đây anh ta có khuynh hướng không muốn làm việc.
緣故 (yuángù)Lý do, nguyên nhân他缺席是有一些緣故的。 (Tā quēxí shì yǒu yīxiē yuángù de.)Lý do anh ta vắng mặt là có một số nguyên nhân.
[/read]

7.

Câu 7

Đoạn vănPinyin
早期時尚的開端,始自金字塔尖端的消費者,設計師卯足全力為上流社會的權貴們,設計各種不同場合的服裝。這些典雅細緻的貴族

風格,主導了當時的流行趨勢。不過,到了 50、60 年代,那些以青少年為代表的街頭文化,反而以革命之姿創造新的時代風格。當時的年輕族群聚集街頭、彈著樂器、穿著怪異的服飾、無視他人質疑的眼光,發展出極富生命力的文化。從嬉皮、龐克、搖滾到嘻哈,每一種潮流都勇於反叛、挑戰權威,既獨特又充滿原創力,讓那些原本緊抓著上流時尚與精緻工藝的設計師們,也不得不低頭,從這群充滿創意的街頭青少年身上擷取靈感。_ I

可惜,那樣充滿叛逆的時代已然遠去。反觀現在的年輕族群,穿搭的主軸不是來自原創,而是向奢華靠攏。 II 殊不知他們的價值觀和創造力已被所謂的精品名牌給吞噬了。在我看來, III 人在年輕時期總有許多稀奇古怪的想法,加上同儕之間的相互刺激,許多創意與點子應該在這個時期盡情展現。如果,在這個階段的青少年只知盲目追逐大人世界的頂級名牌,那將會扼殺多少創意? IV _下一次,當你看到青少年們頂著五彩頭髮、穿著從未見過的怪異服裝,請不要制止,或許,他們將引領出另一波劃時代的時尚風潮。
Zǎoqí shíshàng de kāiduān, shǐ zì jīnzìtǎ jiānduān dì xiāofèi zhě, shèjì shī mǎo zú quánlì wèi
shàngliú shèhuì de quánguìmen, shèjì gèzhǒng bùtóng chǎnghé de fúzhuāng. Zhèxiē diǎnyǎ xìzhì de guìzú

fēnggé, zhǔ dǎo liǎo dàng shí de liúxíng qūshì. Bùguò, dàole 50,60 niándài, nàxiē yǐ qīngshàonián wèi dàibiǎo de jiētóu wénhuà, fǎn’ér yǐ gémìng zhī zī chuàngzào xīn de shídài fēnggé. Dāngshí de niánqīng zúqún jùjí jiētóu, dànzhuó yuèqì, chuānzhuó guàiyì de fúshì, wúshì tārén zhíyí de yǎnguāng, fāzhǎn chū jí fù shēngmìnglì de wénhuà. Cóng xī pí, páng kè, yáogǔn dào xīhā, měi yīzhǒng cháoliú dōu yǒngyú fǎnpàn, tiǎozhàn quánwēi, jì dútè yòu chōngmǎn yuánchuàng lì, ràng nàxiē yuánběn jǐn zhuāzhe shàngliú shíshàng yǔ jīngzhì gōngyì de shèjì shīmen, yě bùdé bù dītóu, cóng zhè qún chōngmǎn chuàngyì de jiētóu qīngshàonián shēnshang xié qǔ línggǎn._ I 

kěxí, nàyàng chōngmǎn pànnì de shídài yǐrán yuǎn qù. Fǎnguān xiànzài de niánqīng zúqún, chuān dā de zhǔzhóu bùshì láizì yuánchuàng, ér shì xiàng shēhuá kàolǒng. II shūbùzhī tāmen de jiàzhíguān hé chuàngzào lì yǐ bèi suǒwèi de jīngpǐn míngpái gěi tūnshìle. Zài wǒ kàn lái, III rén zài niánqīng shíqí zǒng yǒu xǔduō xīqí gǔguài de xiǎngfǎ, jiā shàng tóngchái zhī jiān de xiānghù cìjī, xǔduō chuàngyì yǔ diǎnzi yīnggāi zài zhège shíqí jìnqíng zhǎnxiàn. Rúguǒ, zài zhège jiēduàn de qīngshàonián zhǐ zhī mángmù zhuīzhú dàrén shìjiè de dǐngjí míngpái, nà jiāng huì èshā duōshǎo chuàngyì? IV _xià yīcì, dāng nǐ kàn dào qīngshàoniánmen dǐngzhe wǔcǎi tóufà, chuānzhuó cóng wèi jiànguò de guàiyì fúzhuāng, qǐng bùyào zhìzhǐ, huòxǔ, tāmen jiāng yǐnlǐng chū lìng yī bō huàshídài de shíshàng fēngcháo.

BẤM VÔ ĐỂ COI BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT [read more]

Thời kỳ ban đầu của thời trang bắt đầu từ người tiêu dùng ở đỉnh của kim tự tháp, các nhà thiết kế cống hiến tất cả sức lực của họ để thiết kế những bộ trang phục cho các quý tộc của tầng lớp thượng lưu, phù hợp với mọi dịp. Những phong cách quý tộc tinh tế và lịch lãm này đã chiếm ưu thế trong xu hướng thời trang của thời đại đó. Tuy nhiên, đến những năm 50, 60, văn hóa đường phố được đại diện bởi thanh thiếu niên, đã tạo ra một phong cách mới với tư cách là một cuộc cách mạng. Các nhóm thanh thiếu niên lúc đó tụ họp trên đường phố, chơi nhạc cụ, mặc những bộ trang phục kỳ quặc, không quan tâm đến ánh nhìn nghi ngờ của người khác, phát triển ra một văn hóa đầy sức sống. Từ hippie, punk, rock đến hip-hop, mỗi trào lưu đều can đảm phản kháng, thách thức quyền lực, vừa độc đáo vừa đầy sáng tạo, buộc các nhà thiết kế, người trước đây luôn giữ chặt lấy thời trang thượng lưu và nghệ thuật tinh xảo, phải cúi đầu và lấy cảm hứng từ những thanh thiếu niên đường phố đầy sáng tạo.

Thật đáng tiếc, thời đại đầy phản kháng đó đã xa rồi. Nhìn lại nhóm thanh thiếu niên hiện nay, trung tâm của trang phục không phải là sáng tạo, mà là sự chống đỡ vào xa hoa. Nhưng họ không biết rằng giá trị và sáng tạo của họ đã bị những thương hiệu xa hoa gọi là sang trọng tiêu diệt. Trong quan điểm của tôi, trong thời niên thiếu, mọi người thường có rất nhiều ý tưởng kỳ quặc, cộng với sự kích thích từ bạn bè, nhiều ý tưởng và sáng tạo nên được thể hiện ở giai đoạn này. Nếu, trong giai đoạn này, các thanh thiếu niên chỉ biết theo đuổi mù quáng những thương hiệu sang trọng đỉnh cao của thế giới người lớn, thì sẽ làm chết chất lượng sáng tạo bao nhiêu?

Lần tới, khi bạn nhìn thấy thanh thiếu niên đầu bị màu sắc, mặc những bộ trang phục kỳ lạ chưa từng thấy, xin đừng ngăn cản, có thể, họ sẽ dẫn dắt ra một làn sóng thời trang mang tính biểu tượng.[/read]

BẤM VÔ ĐỂ COI TỪ VỰNG [read more]

Từ vựngNghĩaVí dụ (Pinyin)Dịch
開端Bắt đầu這個計畫的開端是我們的第一次會議。 (Zhège jìhuà de kāiduān shì wǒmen de dì yī cì huìyì.)Bắt đầu của dự án này là cuộc họp đầu tiên của chúng tôi.
始自Bắt đầu từ這個傳統始自數百年前。 (Zhège chuántǒng shǐzì shù bǎi nián qián.)Truyền thống này bắt nguồn từ hàng trăm năm trước.
尖端Đỉnh cao, cao cấp, tiên tiến這家公司的產品一直處於市場的尖端。 (Zhè jiā gōngsī de chǎnpǐ yīzhí chǔyú shìchǎng de jiānduān.)Sản phẩm của công ty này luôn ở đỉnh cao của thị trường.
權貴Quý tộc, người quyền thế這個活動邀請了一些政治權貴。 (Zhège huódòng yāoqǐngle yīxiē zhèngzhì quánguì.)Sự kiện này đã mời một số người quyền lực chính trị.
典雅細緻Lịch lãm, tinh tế她的服裝典雅細緻,吸引了眾人的注意。 (Tā de fúzhuāng diǎnyǎ xìzhì, xīyǐnle zhòngrén de zhùyì.)Trang phục của cô ấy lịch lãm và tinh tế, thu hút sự chú ý của mọi người.
聚集街頭Tập trung trên đường phố在週末,年輕人總是聚集街頭。 (Zài zhōumò, niánqīng rén zǒngshì jùjí jiētóu.)Vào cuối tuần, thanh thiếu niên thường tập trung trên đường phố.
極富生Rất phong phú, đầy đủ, sinh động這本書極富生,讓 bạn không thể dừng lại. (Zhè běn shū jí fù shēng, ràng bǎn bù kě dùng lại.)Cuốn sách này rất phong phú, khiến bạn không thể ngừng đọc.
嬉皮Hippie嬉皮文化強調自由、和平和愛。 (Xīpí wénhuà qiángdiào zìyóu, hépíng hé ài.)Văn hóa Hippie nhấn mạnh tự do, hòa bình và tình yêu.
龐克Punk龐克音樂對當時的社會狀況提出了挑戰。 (Pángkè yīnyuè duì dāngshí de shèhuì zhuàngkuàng tíchūle tiǎozhàn.)Nhạc Punk đã thách thức tình trạng xã hội của thời đại đó.
搖滾Rock and roll搖滾音樂在年輕人中非常受歡迎。 (Yáogǔn yīnyuè zài niánqīng rén zhōng fēicháng shòu huānyíng.)Nhạc Rock and roll rất được lòng giới trẻ.
嘻哈Hip-hop他喜歡創作嘻哈音樂。 (Tā xǐhuān chuàngzuò xīhā yīnyuè.)Anh ấy thích sáng tác nhạc Hip-hop.
精緻Tinh tế這幅畫的細節非常精緻。 (Zhè fú huà de xìjié fēicháng jīngzhì.)Chi tiết của bức tranh này rất tinh tế.
擷取靈感Thu thập cảm hứngNhà thiết kế thường dùng video thể thao để lấy cảm hứng. (Yīngguó de fúzhuāng shèjìshī cháng shǐyòng zúqiú yǐnyǎng lái juéqǔ cǎnhuā.)Nhà thiết kế thời trang thường dùng video thể thao để thu thập cảm hứng.
叛逆Phản kháng青少年時期常常充滿了叛逆的想法。 (Qīngshàonián shíqí chángcháng chōngmǎnle pànnì de xiǎngfǎ.)Thời niên thiếu thường đầy những ý nghĩ phản kháng.
主軸Trục chính, trọng tâmGiáo dục là trục chính của sự phát triển của một quốc gia. (Jiàoyù shì yīgè guójiā fāzhǎn de zhǔzhóu.)Giáo dục là trục chính của sự phát triển của một quốc gia.
奢華靠攏Gần gũi với xa hoaĐại tiệc hội nghị là một dịp để giao lưu và gần gũi với xa hoa. (Huìyì dà huì shì yīgè jīhuì gēn xiāhuá.)Hội nghị lớn là dịp để giao lưu và gần gũi với xa hoa.
殊不知Không biết rằngĐầu bếp chuẩn bị một bữa tối tuyệt vời và khách hàng không biết rằng họ sẽ được thưởng thức điều gì. (Chǔnbèi yīgè wǎnshàng hěn hǎo de wǔcān, dàn kèrén bù zhīdào tāmen jiāng huì bè.)Đầu bếp chuẩn bị một bữa tối tuyệt vời và khách hàng không biết rằng họ sẽ được thưởng thức điều gì.
[/read]

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Picture of May May

May May

I always think it would be fun to live on a cloud
Layer 1
Login Categories