小孩最喜歡玩了,一個小遊戲,小孩就可以 (41) 、很愉快。但是,大人不這樣認為,因為小孩玩的遊戲常常讓大人 (42) 。還有,小孩玩一個遊戲,總是玩一會兒就不玩了,大人要 (43) 給小孩玩,這讓大人覺得和小孩一起玩遊戲,真是 (44) 。很多大人不明白遊戲對小孩的重要。小孩玩什麼?怎麼玩?有沒有人 (45) ?這些都很重要。因為小孩就是從遊戲中認識這個世界和學到禮貌。(Xiǎohái zuì xǐhuān wánle, yīgè xiǎo yóuxì, xiǎohái jiù kěyǐ (41), hěn yúkuài. Dànshì, dàrén bù zhèyàng rènwéi, yīnwèi xiǎohái wán de yóuxì chángcháng ràng dàrén (42). Hái yǒu, xiǎohái wán yīgè yóuxì, zǒng shì wán yīhuǐ’er jiù bù wánle, dàrén yào (43) gěi xiǎohái wán, zhè ràng dàrén juédé hé xiǎohái yīqǐ wán yóuxì, zhēnshi (44). Hěnduō dàrén bù míngbái yóuxì duì xiǎohái de zhòngyào. Xiǎohái wán shénme? Zěnme wán? Yǒu méiyǒu rén (45)? Zhèxiē dōu hěn zhòngyào. Yīnwèi xiǎohái jiùshì cóng yóuxì zhōng rènshí zhège shìjiè hé xué dào lǐmào.)
Trẻ em thích chơi nhất. Với một trò chơi nhỏ, đứa trẻ có thể (41) rất vui . Tuy nhiên, người lớn lại không nghĩ vậy, vì trẻ em thường chơi những trò chơi làm cho người lớn (42). Ngoài ra, khi trẻ em chơi trò chơi, luôn luôn chơi 1 tí rồi không chơi nữa, làm người lớn (43) để đưa cho trẻ chơi, điều này khiến người lớn cảm thấy rằng việc chơi với trẻ em thực sự là (44) . Nhiều người lớn không hiểu được tầm quan trọng của trò chơi đối với trẻ em. Trẻ em chơi gì? Làm thế nào để chơi? Có ai (45) ? Đây là những điều rất quan trọng. Bởi vì trẻ em học về thế giới và học cách cư xử tốt thông qua các trò chơi.
(A) 玩得很開心 (Wán dé hěn kāixīn) – Chơi rất vui vẻ
(B) 覺得很無聊 (Juéde hěn wúliáo) – Cảm thấy rất buồn chán
(E) 不停地找新遊戲 (Bù tíng de zhǎo xīn yóuxì) – Liên tục tìm kiếm trò chơi mới
(C) 一件麻煩的事 (Yī jiàn máfan de shì) – Một việc phiền toái
(F) 在旁邊和他一起玩 (Zài pángbiān hé tā yīqǐ wán) – Ở bên cạnh và chơi cùng với anh ấy
Đáp án dư:
(D) 玩的東西很有趣 (Wán de dōngxī hěn yǒuqù) – Đồ chơi rất thú vị
Đáp án: A-B-E-C-F
小孩最喜歡玩了,一個小遊戲,小孩就可以 (41) 、很愉快。但是,大人不這樣認為,因為小孩玩的遊戲常常讓大人 (42) 。還有,小孩玩一個遊戲,總是玩一會兒就不玩了,大人要 (43) 給小孩玩,這讓大人覺得和小孩一起玩遊戲,真是 (44) 。很多大人不明白遊戲對小孩的重要。小孩玩什麼?怎麼玩?有沒有人 (45) ?這些都很重要。因為小孩就是從遊戲中認識這個世界和學到禮貌。(Xiǎohái zuì xǐhuān wánle, yīgè xiǎo yóuxì, xiǎohái jiù kěyǐ (41), hěn yúkuài. Dànshì, dàrén bù zhèyàng rènwéi, yīnwèi xiǎohái wán de yóuxì chángcháng ràng dàrén (42). Hái yǒu, xiǎohái wán yīgè yóuxì, zǒng shì wán yīhuǐ’er jiù bù wánle, dàrén yào (43) gěi xiǎohái wán, zhè ràng dàrén juédé hé xiǎohái yīqǐ wán yóuxì, zhēnshi (44). Hěnduō dàrén bù míngbái yóuxì duì xiǎohái de zhòngyào. Xiǎohái wán shénme? Zěnme wán? Yǒu méiyǒu rén (45)? Zhèxiē dōu hěn zhòngyào. Yīnwèi xiǎohái jiùshì cóng yóuxì zhōng rènshí zhège shìjiè hé xué dào lǐmào.)
Trẻ em thích chơi nhất. Với một trò chơi nhỏ, đứa trẻ có thể (41) rất vui . Tuy nhiên, người lớn lại không nghĩ vậy, vì trẻ em thường chơi những trò chơi làm cho người lớn (42). Ngoài ra, khi trẻ em chơi trò chơi, luôn luôn chơi 1 tí rồi không chơi nữa, làm người lớn (43) để đưa cho trẻ chơi, điều này khiến người lớn cảm thấy rằng việc chơi với trẻ em thực sự là (44) . Nhiều người lớn không hiểu được tầm quan trọng của trò chơi đối với trẻ em. Trẻ em chơi gì? Làm thế nào để chơi? Có ai (45) ? Đây là những điều rất quan trọng. Bởi vì trẻ em học về thế giới và học cách cư xử tốt thông qua các trò chơi.
(A) 玩得很開心 (Wán dé hěn kāixīn) – Chơi rất vui vẻ
(B) 覺得很無聊 (Juéde hěn wúliáo) – Cảm thấy rất buồn chán
(E) 不停地找新遊戲 (Bù tíng de zhǎo xīn yóuxì) – Liên tục tìm kiếm trò chơi mới
(C) 一件麻煩的事 (Yī jiàn máfan de shì) – Một việc phiền toái
(F) 在旁邊和他一起玩 (Zài pángbiān hé tā yīqǐ wán) – Ở bên cạnh và chơi cùng với anh ấy
Đáp án dư:
(D) 玩的東西很有趣 (Wán de dōngxī hěn yǒuqù) – Đồ chơi rất thú vị
Đáp án: A-B-E-C-F