Định nghĩa Cả 個 ge and 張 zhāng đều là lượng từ. Khi biểu thị một số lượng, một từ đo lường được đặt giữa số đó và danh từ.
1. 五張紙
Wǔ zhāng zhǐ
Năm tờ giấy
2. 一個問題
Yī ge wèntí
Một câu hỏi
3. 三個蘋果
Sān ge píngguǒ
Ba quả táo
4. 四張桌子
Sì zhāng zhuōzi
Bốn cái bàn
Cấu trúc
1. Số + lượng từ+ Danh từ
三個人
Sān ge rén
3 người
幾張照片?
Jǐ zhāng zhàopiàn?
Bao nhiêu bức ảnh?
2. Từ Hạn định + Số + Lượng từ + Danh từ (Determiner + Number + Measure + Noun)
哪一張照片?
Nǎ yī zhāng zhàopiàn?
Bức hình nào vậy?
Note:
Khi số theo sau 哪 nǎ là 一yī ‘one’ thì 一yī thường bị lược bỏ.
Ví dụ, 哪一個人? Nǎ yī ge rén? ‘which person? người nào? ‘ thì cũng có thể nói là 哪個人? Nǎ ge rén?. người nào?’
Cách dùng:
Trong tiếng Trung có rất nhiều lượng từ. Các lượng từ khác nhau được sử dụng với các danh từ khác nhau.
個 ge là từ đo lường được sử dụng thường xuyên nhất và được dùng làm thước đo cho nhiều danh từ khác nhau.
張 zhāng thường được sử dụng với các danh từ chỉ đồ vật phẳng như giấy tờ, ảnh và bàn.
Khi học một danh từ mới, bạn cần chú ý đến những lượng từ của danh từ đó.
2. Khi chữ số là “二 hai” bạn không nói ” 二 er + lượng từ + danh từ”, thay vào đó bạn nói “”兩 liǎng + lượng từ+ danh từ”,
兩 個 妹妹 liǎng gè mèimei (two younger sisters) Hai em gái
兩 個 日 本人 liǎng gè rìběn rén (two Japanese people) Hai người Nhật
兩 張 照 片 liǎng zhāng zhàopiàn (two photos) Hai bức ảnh