Curriculum
Course: Ngữ pháp cơ bản + Bài tập về lượng từ, c...
Login

Curriculum

Ngữ pháp cơ bản + Bài tập về lượng từ, câu so sánh, đặt câu hỏi, thời gian và vị trí

Text lesson

4. Phủ định不 vs. Phủ định 沒

Định nghĩa:

Cả 不 bù và 沒 méi đều là các từ phủ định, nhưng chúng được sử dụng khác nhau. Phủ định được hiểu rõ nhất thông qua cách từ phủ định tương tác với các loại động từ khác nhau.

Phủ định

沒(有)

Động từ hành động

Động từ trạng thái

Động từ quy trình

A. Phủ định của động từ hành động

 

1. Phủ định với 不, có 3 cách dưới đây: 

 

   (1) Thói quen

 

1. 我們晚上不看電視。

   – Wǒmen wǎnshang bù kàn diànshì.

   – Chúng tôi không xem TV vào buổi tối.

 

2. 他平時不喝酒。

   – Tā píngshí bù hējiǔ.

   – Anh ấy thường không uống rượu.

 

3. 他們早上不運動。

   – Tāmen zǎoshang bù yùndòng.

   – Họ không tập thể dục vào buổi sáng.

 

   (2) Không có ý định  làm

1. 我不去參加聚會。

   – Wǒ bù qù cānjiā jùhuì.

   – Tôi không định tham gia buổi họp mặt.

 

2. 她不買那件衣服。

   – Tā bù mǎi nà jiàn yīfu.

   – Cô ấy không định mua chiếc áo đó.

 

3. 我不寫信給他。

   – Wǒ bù xiě xìn gěi tā.

   – Tôi không định viết thư cho anh ấy.

 

(3) Phủ định với 沒 chỉ ra một hành động không xảy ra trong quá khứ.

 

1. 昨天晚上我沒有看電影。

   – Zuótiān wǎnshang wǒ méiyǒu kàn diànyǐng.

   – Tối qua tôi không xem phim.

 

2. 上週末我沒去爬山。

   – Shàng zhōumò wǒ méi qù páshān.

   – Cuối tuần trước tôi không đi leo núi.

 

3. 早上我沒喝咖啡,我喝了茶。

   – Zǎoshang wǒ méi hē kāfēi, wǒ hē le chá.

   – Sáng nay tôi không uống cà phê, tôi đã uống trà.

 

B. Phủ định của động từ trạng thái

 

Động từ trạng thái chỉ có thể được phủ định bằng 不, chỉ ra sự trái ngược.

 

1. 天氣不冷, 我們可以去散步。

   – Tiānqì bù lěng, wǒmen kěyǐ qù sànbù.

   – Thời tiết không lạnh, chúng ta có thể đi dạo.

 

2. 這道菜不辣, 小孩子也可以吃。

   – Zhè dào cài bù là, xiǎo háizi yě kěyǐ chī.

   – Món này không cay, trẻ con cũng có thể ăn.

 

3. 我不累, 還可以工作。

   – Wǒ bù lèi, hái kěyǐ gōngzuò.

   – Tôi không mệt, vẫn có thể làm việc.

 

C. Phủ định của động từ quá trình ( Process Verbs :Động từ quy trình đề cập đến sự thay đổi tức thời từ trạng thái này sang trạng thái khác)

1. 我還沒吃早飯,所以現在很餓。

   – Wǒ hái méi chī zǎofàn, suǒyǐ xiànzài hěn è.

   – Tôi vẫn chưa ăn sáng, vì vậy bây giờ rất đói.

 

2. 他還沒來學校,所以我們先等一下。

   – Tā hái méi lái xuéxiào, suǒyǐ wǒmen xiān děng yīxià.

   – Anh ấy vẫn chưa đến trường, vì vậy chúng ta hãy chờ một chút.

 

3. 我還沒看那部電影,別告訴我劇情。

   – Wǒ hái méi kàn nà bù diànyǐng, bié gàosù wǒ jùqíng.

 

   – Tôi vẫn chưa xem bộ phim đó, đừng nói cho tôi nội dung.

 

Layer 1