Định nghĩa: Trạng từ 然後, 後來, và danh từ 以後, đều đề cập đến một sự kiện diễn ra tiếp theo sau một sự kiện khác trong một trình tự.
Xem bảng dưới đây về sự tương thích của chúng với thời gian tham chiếu.
1. 我們先去上海吃了小籠包,然後去了蘇州。
Wǒmen xiān qù Shànghǎi chī le xiǎolóngbāo, ránhòu qù le Sūzhōu.
Chúng tôi trước hết đi Thượng Hải ăn bánh bao nhỏ, sau đó đi Tô Châu.
2. 請你先整理好房間,然後再開始做作業。
Qǐng nǐ xiān zhěnglǐ hǎo fángjiān, ránhòu zài kāishǐ zuò zuòyè.
Làm ơn dọn dẹp phòng trước, rồi sau đó bắt đầu làm bài tập!
3. 我本來不喜歡運動,後來朋友邀請我一起跑步,我就開始喜歡了。
Wǒ běnlái bù xǐhuān yùndòng, hòulái péngyǒu yāoqǐng wǒ yīqǐ pǎobù, wǒ jiù kāishǐ xǐhuān le.
Ban đầu tôi không thích thể thao, sau đó bạn mời tôi đi chạy, và tôi bắt đầu thích.
4. 我以為今天是星期三,後來才知道是星期四。
Wǒ yǐwéi jīntiān shì xīngqísān, hòulái cái zhīdào shì xīngqísì.
Tôi tưởng rằng hôm nay là thứ tư, sau đó mới biết là thứ năm.
5. 雖然現在我不會游泳,可是以後一定能學會。
Suīrán xiànzài wǒ bù huì yóuyǒng, kěshì yǐhòu yīdìng néng xué huì.
Mặc dù bây giờ tôi không biết bơi, nhưng sau này chắc chắn có thể học được.
6. 今年我們去韓國,以後再去泰國。
Jīnnián wǒmen qù Hánguó, yǐhòu zài qù Tàiguó.
Năm nay chúng tôi đi Hàn Quốc, sau đó sẽ đi Thái Lan.
Câu nghi vấn:
1.你本來打算去游泳,後來為什麼沒去呢?
Nǐ běnlái dǎsuàn qù yóuyǒng, hòulái wèishéme méi qù ne?
Ban đầu bạn định đi bơi, sao sau đó lại không đi?
2. 你昨天找不到你的手機,後來怎麼找到的?
Nǐ zuótiān zhǎo bù dào nǐ de shǒujī, hòulái zěnme zhǎodào de?
Hôm qua bạn không tìm thấy điện thoại, sau đó tìm thấy thế nào?
3. 你說那部電影很好看,但你還會以後再看一次嗎?
Nǐ shuō nà bù diànyǐng hěn hǎokàn, dàn nǐ hái huì yǐhòu zài kàn yīcì ma?
Bạn nói bộ phim đó rất hay, nhưng bạn có xem lại lần nữa sau này không?
4. 天氣越來越熱了,我們的小孩以後會不會不喜歡出門?
Tiānqì yuèláiyuè rè le, wǒmen de xiǎohái yǐhòu huì bù huì bù xǐhuān chūmén?
Thời tiết ngày càng nóng, con cái của chúng ta sau này có không thích ra ngoài không?
Cách dùng:
1. Cả 然後 và 後來 đều là trạng từ và được sử dụng trong các tình huống khá tương tự nhau. Tuy nhiên:
-然後 được sử dụng để kết nối hai sự kiện xảy ra liên tiếp.
-後來 chỉ ra sự gián đoạn thời gian giữa hai sự kiện.
(1). 我們下午先去書店買書,然後再去咖啡店休息。
Wǒmen xiàwǔ xiān qù shūdiàn mǎi shū, ránhòu zài qù kāfēidiàn xiūxí.
Chiều nay chúng tôi trước hết đi nhà sách mua sách, sau đó đi quán cà phê nghỉ ngơi.
(2). 我們下午去書店買書,後來又去咖啡店休息。
Wǒmen xiàwǔ qù shūdiàn mǎi shū, hòulái yòu qù kāfēidiàn xiūxí.
Chiều nay chúng tôi đi nhà sách mua sách, sau đó lại đi quán cà phê nghỉ ngơi.
2. 以後 cũng có thể được sử dụng để kết nối hai sự kiện, dù trong quá khứ hay tương lai.
1. 他畢業以後,就開始工作了。
Tā bìyè yǐhòu, jiù kāishǐ gōngzuò le.
Sau khi anh ấy tốt nghiệp, anh ấy bắt đầu đi làm.
2. 你到了美國以後,記得發郵件給我。
Nǐ dàole Měiguó yǐhòu, jìdé fā yóujiàn gěi wǒ.
Sau khi bạn đến Mỹ, nhớ gửi email cho tôi.