Khóa học “Ngữ pháp Căn bản Ban A” được thiết kế dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Trung và muốn xây dựng nền tảng ngữ pháp vững chắc. Khóa học này tập trung vào các cấu trúc ngữ pháp cơ bản, giúp bạn nắm vững các quy tắc cơ bản để giao tiếp hiệu quả.
Khóa học được sáng tác và xây dựng bởi đội ngũ VNExpats. Vui lòng không sao chép nội dung bài học dưới bất kỳ hình thức nào.
A. Đặt câu hỏi với 嗎 ma
Chức năng: Câu hỏi có thể được hình thành bằng cách sử dụng trợ từ câu hỏi 馬 ma. Nó thường được sử dụng cho các câu hỏi ngắn.
Chức năng: Câu hỏi có thể được hình thành bằng cách sử dụng trợ từ câu hỏi 馬 ma. Nó thường được sử dụng cho các câu hỏi ngắn.
Định nghĩa: Khi một câu phủ định kết thúc bằng 嗎, giọng điệu trở nên khá không lịch sự và có phần đối đầu.Người nói không phải hỏi thật, mà nêu ra điều gì đó lẽ ra phải được biết.
Định nghĩa: 是不是 được sử dụng để xác nhận thông tin mà người hỏi đã biết hoặc thông tin rõ ràng từ ngữ cảnh. Nó tương đương với "phải không" hoặc "có phải không" trong tiếng Việt.
Định nghĩa: Khi các từ nghi vấn (ví dụ, 什麼 shénme, 多少 duōshǎo, 幾 jǐ, 哪裡 nǎlǐ, 什麼地方 shénme dìfāng, 誰 shéi, 什麼時候 shénme shíhòu) xuất hiện trong câu trần thuật, câu này chỉ ra thái độ không cam kết của người nói, tránh đưa ra câu trả lời rõ ràng. Các câu không cam kết luôn ở dạng phủ định.
Định nghĩa : Câu hỏi 呢 ne là một dạng câu hỏi đuôi ngắn theo sau câu tường thuật chính, thường được dùng để hỏi lại hoặc nhấn mạnh sự tương phản trong một ngữ cảnh nhất định. Cấu trúc này tương tự như việc sử dụng "còn ... thì sao?" trong tiếng Việt.
Câu hỏi với 呢 (ne) thường mang tính chất nhẹ nhàng, thân mật và không yêu cầu câu trả lời dài.
Định nghĩa: : 怎麼 (zěnme) là một trạng từ hỏi, được sử dụng để hỏi về cách làm một việc gì đó hoặc phương thức, cách thức mà một hành động được thực hiện. Nó tương đương với "như thế nào" hay "làm sao" trong tiếng Việt. Câu hỏi với 怎麼 thường yêu cầu một câu trả lời mô tả quá trình hoặc phương thức.
Định nghĩa: Từ để hỏi có thể xuất hiện trong câu khẳng định trong tiếng Trung. Khi chúng xuất hiện, chúng thường đi kèm với từ 都 (dōu) nghĩa là "tất cả" để chỉ sự toàn diện mà không có ngoại lệ, tức là toàn bộ bao hàm trong câu khẳng định và toàn bộ loại trừ trong câu phủ định
Tóm lại:
Trong câu khẳng định: Từ để hỏi + 都 = tất cả mọi người/mọi thứ đều bao hàm.
Trong câu phủ định: Từ để hỏi + 都 + 不 = không ai/không có gì/ mọi thứ đều bị loại trừ.
Định nghĩa :
Câu trả lời khẳng định có thể được hình thành bằng cách lặp lại động từ chính trong câu hỏi, theo sau là một câu ở dạng khẳng định
Định nghĩa: Câu trả lời phủ định có công thức 不 Bù + động từ, theo sau là một câu ở dạng phủ định . 不 Bù là một trạng từ, được đặt trước một động từ hoặc một trạng từ khác,
Định nghĩa: "不是" được sử dụng để phủ định một tuyên bố hoặc giả định trước đó và và sau đó cung cấp một lý do hoặc giải thích khác để làm rõ. Cấu trúc này giúp làm rõ sự hiểu lầm hoặc cung cấp thông tin bổ sung.
Định nghĩa: Cả 不 bù và 沒 méi đều là các từ phủ định, nhưng chúng được sử dụng khác nhau. Phủ định được hiểu rõ nhất thông qua cách từ phủ định tương tác với các loại động từ khác nhau.
塊" (kuài) Miếng/mảnh,
"杯" (bēi) Cốc/tách
"支" (zhī) Thanh/nhánh/chiếc,
"種" (zhǒng)/loại/chủng
Định nghĩa: : Mẫu câu này làm rõ động từ để chỉ cách thức ‘từng cái một’, ‘từng cái một lần’.
M ở đây là lượng từ.
Định nghĩa: : Mẫu câu này dùng để tăng cường trạng thái bằng cách so sánh giữa các danh từ hoặc trạng thái. Mẫu câu này diễn tả ý nghĩa "càng ngày càng X" hoặc "X hơn lần trước", tức là trạng thái hoặc tính chất X trở nên ngày càng mạnh mẽ hoặc thay đổi hơn theo thời gian.
Định nghĩa: Trạng từ 比較 (bǐjiào) truyền đạt sự so sánh . Sự so sánh được hiểu dựa trên ngữ cảnh.
Định nghĩa: Trạng từ 更 gèng thể hiện một thực tế vượt trội so với một thực tế đã trình bày trước đó. Ví dụ, 星期天我更忙 Xīngqītiān wǒ gèng máng, tôi sẽ bận rộn hơn vào Chủ nhật so với bình thường. 更 có thể được sử dụng với so sánh 比.
Định nghĩa:
Mẫu câu này được sử dụng để so sánh hai người hoặc hai vật và chỉ ra xem chúng có giống nhau hay không giống nhau. Tính chất tương tương đồng của người hoặc vật được so sánh, nếu có, sẽ theo sau 一樣.
Định nghĩa: Mẫu câu A 沒有 B 那麼 / 這麼... được sử dụng để so sánh hai thứ A & B và để chỉ rằng A không (tính từ) được bằng như B.
Định nghĩa:Hai danh từ được so sánh với cụm từ 比起來, và sau đó sự lựa chọn được ưu tiên hơn sẽ được đưa ra
Định nghĩa: Mẫu câu này được sử dụng khi chúng ta muốn chỉ ra sự giống nhau giữa hai thứ hoặc tình huống
A giống như B ở chỗ.... A/B có thể là Danh Từ, Động Từ hoặc Mệnh Đề.
Cấu trúc: Các từ chỉ thời gian:
Xuất hiện sau chủ ngữ (hầu hết)
Xuất hiện trước chủ ngữ (ít phổ biến hơn)
Định nghĩa: Thời gian và địa điểm của các sự kiện thường được chỉ định trong các câu sử dụng chuỗi Thời gian + Địa điểm + Sự kiện. Chủ ngữ của câu xuất hiện trước hoặc sau Thời gian.
Định nghĩa: Mốc thời gian là những từ hoặc cụm từ biểu thị thời điểm một hành động diễn ra , ví dụ: 6:30 sáng nay.
Khoảng thời gian đề cập đến một khoảng thời gian cụ thể, ví dụ: 2 giờ, 3 giờ đồng hồ
Định nghĩa: Khoảng thời gian biểu thị độ dài của thời gian, tức là "bao lâu", để một hành động diễn ra.
Định nghĩa: Mẫu câu này được sử dụng để chỉ khoảng cách không gian "từ...đến..." 從 cóng⋯到 dào giữa hai địa điểm và thời gian "từ...đến..." 從 cóng⋯到 dào của một sự kiện. Nói cách khác, A và B có thể chỉ thời gian hoặc địa điểm.
Định nghĩa: Mẫu câu này diễn tả sự di chuyển. 從 chỉ điểm bắt đầu và 往 chỉ điểm kết thúc của chuyển động.
Định nghĩa: : Mẫu cú pháp 的 時候 chỉ thời gian một sự kiện diễn ra, đã diễn ra hoặc sẽ diễn ra.
Định nghĩa: Ngữ pháp 有 時候 ... , 有 時候 ... chỉ hai khả năng xen kẽ của sự kiện trong một tình huống cụ thể.
Định nghĩa: : Trong bài này, "以後" cơ bản được sử dụng như một danh từ nhưng bao gồm hai chức năng khác nhau.
1."以後" (1) có thể được sử dụng một mình, giống như một từ chỉ thời gian, có nghĩa là một thời gian nào đó trong tương lai.
2. "以後" (2) cũng có thể được sử dụng cùng với hai sự kiện, kết nối chúng theo trình tự, tức là sau A, B …
Định nghĩa: Trạng từ 然後, 後來, và danh từ 以後, đều đề cập đến một sự kiện diễn ra tiếp theo sau một sự kiện khác trong một trình tự.
Xem bảng dưới đây về sự tương thích của chúng với thời gian tham chiếu.
Định nghĩa : 在 zai giới thiệu vị trí của ai đó hoặc cái gì đó.
Định nghĩa: 在 zài chỉ một hoạt động đang diễn ra vào thời điểm hiện tại (mặc định) hoặc tại một thời điểm nhất định.
Định nghĩa: :在 (zài) "tại" và 到 (dào) "đi đến" thường được sử dụng để giới thiệu vị trí nơi một hoạt động diễn ra.
Định nghĩa: Mẫu V + 在 xác định vị trí của một danh từ kết quả từ một hành động.
Định nghĩa: 部 chỉ ‘khu vực’ của một vùng, và 邊 chỉ ‘biên’ của một điểm mốc. Về mặt quốc gia, 部 chỉ các khu vực trong nước, và 邊 chỉ các khu vực ngoài biên giới.
Định nghĩa: Trong tiếng trung, khi nhắc đến sự di chuyển , cần phải chỉ ra thêm phương hướng, để xem là là hướng vào hay là hướng ra xa khỏi người nói, điểm định hướng được chỉ ra bởi V₂.
Tất cả V₁, V₂ hoặc V₃ về cơ bản đều là động từ. Chúng hoạt động khác nhau trong các tổ hợp khác nhau
Định nghĩa: Các cụm từ bốn chữ là các thành ngữ có sẵn.