Cấu trúc:
1. 也 ye, 都 dou and 當 là trạng từ. Trạng từ bổ nghĩa cho động từ trong tiếng Trung.
Cấu trúc:
Câu khẳng định: 也 (yě), 都 (dōu), and 常 (cháng) + VP (Cụm động từ)
Câu phủ định: trong phủ định, 也 ye được đặt trước các dấu hiệu phủ định 不 bu 沒 mei trong khi 常 chang được đặt sau 不 bu.
=> 也 +不
=> 也 + 沒
But
=> 不 + 常
都 dou có thể đứng trước hoặc sau 不 bu, nhưng nó làm thay đổi nghĩa của câu.
=> 都 + 不 = 不 + 都
Ví dụ Câu phủ định :
1.
我不是台灣人,也不是韓國人
Wǒ bùshì táiwān rén, yě bùshì hánguó rén
Tôi không phải người Đài và cũng không phải người Hàn
2.
我沒有狗,也沒有貓。
Wǒ méiyǒu gǒu, yě méiyǒu māo.
Tôi không có chó, cũng không có mèo.
3.
我不喜歡蘋果,也不喜歡香蕉。
Wǒ bù xǐhuān píngguǒ, yě bù xǐhuān xiāngjiāo.
Tôi không thích táo, cũng không thích chuối.
4.
我們都不是學生
Wǒmen dōu bùshì xuéshēng
Không ai trong chúng tôi là học sinh
5. 我不常去旅行
Wǒ bù cháng qù lǚxíng
Tôi không thường xuyên đi du lịch
6. 他們不都是韓國人。(有韓國,也有其他人)
Tāmen bù dōu shì hánguó rén (Yǒu hánguó rén hé qítā de )
Không phải tất cả họ đều là người Hàn. (Có người HÀn và người nước khác)