Định nghĩa: Cấu trúc V 著 (zhe) + [hành động chính], V著 thường là động từ hành động. Trong đó hành động với 著 (zhe) chỉ cách thức hoặc trạng thái của hành động chính, có thể hiểu là “làm B trong khi đang làm A” . Điều này giúp câu văn trở nên chi tiết hơn về cách thức thực hiện hành động.
Câu khẳng định :
1. 他們聽著音樂做作業。
Tāmen tīng zhe yīnyuè zuò zuòyè.
Họ nghe nhạc trong khi làm bài tập.
2. 她流著淚講她的故事。
Tā liú zhe lèi jiǎng tā de gùshì.
Cô ấy vừa khóc vừa kể câu chuyện của mình.
3. 我們笑著拍照。
Wǒmen xiào zhe pāi zhào.
Chúng tôi cười khi chụp ảnh.
4. 他拿著書走進教室。
Tā ná zhe shū zǒu jìn jiàoshì.
Anh ấy cầm sách bước vào lớp học.
Cấu trúc:
Tất cả các động từ trước 著 thường là động từ hành động, dù là ngoại động từ hay nội động từ.
Câu phủ định :
1. 他不是走著去學校,他騎自行車去學校。
Tā bú shì zǒu zhe qù xuéxiào, tā qí zìxíngchē qù xuéxiào.
Anh ấy không đi bộ đến trường, anh ấy đi xe đạp đến trường.
2. 孩子們不要玩著手機睡覺。
Háizimen bú yào wán zhe shǒujī shuìjiào.
Các con đừng chơi điện thoại trong khi ngủ.
3. 你不要站著說話,請坐下來。
Nǐ bú yào zhàn zhe shuōhuà, qǐng zuò xiàlái.
Bạn đừng đứng nói chuyện, hãy ngồi xuống.
4. 她不是聽著音樂寫作業,她安靜地寫作業。
Tā bú shì tīng zhe yīnyuè xiě zuòyè, tā ānjìng de xiě zuòyè.
Cô ấy không nghe nhạc trong khi làm bài tập, cô ấy làm bài tập trong yên lặng.
Câu nghi vấn :
1. 他是不是站著吃飯?
Tā shì bù shì zhàn zhe chīfàn?
Anh ấy có đứng ăn không?
2. 你是不是看著書入睡?
Nǐ shì bù shì kàn zhe shū rùshuì?
Bạn có đọc sách khi đi ngủ không?
3. 她是不是笑著和朋友聊天?
Tā shì bù shì xiào zhe hé péngyǒu liáotiān?
Cô ấy có cười nói chuyện với bạn không?
4. 你是不是穿著運動鞋去跑步?
Nǐ shì bù shì chuān zhe yùndòngxié qù pǎobù?
Bạn có mang giày thể thao khi đi chạy không?
Cách dùng:
1. Cấu trúc này khác với cấu trúc “一邊···,一邊···” chỉ hai hành động đồng thời.
Cấu trúc “一邊···,一邊···” được sử dụng thường xuyên hơn.
Ví dụ so sánh cấu trúc “V著” và “一邊···,一邊···”:
1. a. 他笑著跟朋友說話。
Tā xiào zhe gēn péngyǒu shuōhuà.
Anh ấy cười nói chuyện với bạn bè.
b. 他一邊笑,一邊跟朋友說話。
Tā yībiān xiào, yībiān gēn péngyǒu shuōhuà.
Anh ấy vừa cười vừa nói chuyện với bạn bè.
2. a. 她站著看書。
Tā zhàn zhe kàn shū.
Cô ấy đứng đọc sách
b. 她一邊站,一邊看書。
Tā yībiān zhàn, yībiān kàn shū.
Cô ấy vừa đứng vừa đọc sách.
3. a. 我們聽著音樂跑步。
Wǒmen tīng zhe yīnyuè pǎobù.
Chúng tôi nghe nhạc trong khi chạy bộ.
b. 我們一邊聽音樂,一邊跑步。
Wǒmen yībiān tīng yīnyuè, yībiān pǎobù.
Chúng tôi vừa nghe nhạc vừa chạy bộ.
4. a. 他拿著手機走路。
Tā ná zhe shǒujī zǒulù.
Anh ấy cầm điện thoại đi bộ.
b. 他一邊拿手機,一邊走路。
Tā yībiān ná shǒujī, yībiān zǒulù.
Anh ấy vừa cầm điện thoại vừa đi bộ.
Không phải động từ nào cũng có thể được sử dụng trong cả hai cấu trúc.
Ví dụ:
Đúng: a. 麵店沒有座位了,我們得站著吃麵。
Miàndiàn méiyǒu zuòwèi le, wǒmen děi zhàn zhe chī miàn.
Quán mì hết chỗ ngồi rồi, chúng ta phải đứng ăn mì.
Sai :. *麵店沒有座位了,我們得一邊站,一邊吃麵。
Miàndiàn méiyǒu zuòwèi le, wǒmen děi yībiān zhàn, yībiān chī miàn.
Quán mì hết chỗ ngồi rồi, chúng ta phải vừa đứng vừa ăn mì.
2. Thường thì động từ trong mẫu V著 là động từ hành động. Tuy nhiên, một số động từ trạng thái tạm thời cũng có thể được dùng, ví dụ như 忙 ‘bận’ 忙著, và 急 ‘vội’ 急著. Rất ít động từ trạng thái có tính chất tạm thời.
1. 他急著出門,忘了帶鑰匙。
Tā jí zhe chūmén, wàng le dài yàoshi.
Anh ấy vội ra ngoài, quên mang theo chìa khóa.
2. 學生們忙著準備期末考試。
Xuéshēngmen máng zhe zhǔnbèi qīmò kǎoshì.
Các học sinh bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ.
3. 她急著回家,沒時間跟我們聊天。
Tā jí zhe huíjiā, méi shíjiān gēn wǒmen liáotiān.
Cô ấy vội về nhà, không có thời gian nói chuyện với chúng tôi.
4. 他們忙著計畫下個月的旅行。
Tāmen máng zhe jìhuà xià gè yuè de lǚxíng
Họ bận rộn lên kế hoạch cho chuyến du lịch tháng sau.