Định nghĩa: Giới từ 對 có nghĩa là ‘đối với, hướng tới’, theo sau 對 sẽ là mục tiêu (người/vật) mà hành động của động từ nhắm tới. . Nó có thể kết hợp với cả động từ hành động hoặc động từ trạng thái.
1. 對 với động từ hành động
1. 老師對學生們說:「你們要認真學習。」
Lǎoshī duì xuéshēngmen shuō: “Nǐmen yào rènzhēn xuéxí.”
Thầy giáo nói với học sinh: “Các em phải học tập chăm chỉ.”
2. 她對朋友們解釋了她的計畫。
Tā duì péngyǒumen jiěshì le tā de jìhuà.
Cô ấy giải thích kế hoạch của mình cho bạn bè.
3. 媽媽對孩子們說:「吃飯了!」
Māmā duì háizimen shuō: “Chīfàn le!”
Mẹ nói với các con: “Đến giờ ăn rồi!”
4. 他對我點了點頭,表示同意。
Tā duì wǒ diǎnle diǎn tóu, biǎoshì tóngyì.
Anh ấy gật đầu với tôi, biểu thị sự đồng ý.
2. 對 với động từ trạng thái
1. 她對音樂很有興趣。
Tā duì yīnyuè hěn yǒu xìngqù.
Cô ấy rất có hứng thú với âm nhạc.
2. 李老師對學生們非常耐心。
Lǐ lǎoshī duì xuéshēngmen fēicháng nàixīn.
Thầy giáo Lý rất kiên nhẫn với học sinh.
3. 他對這份工作感到滿意。
Tā duì zhè fèn gōngzuò gǎndào mǎnyì.
Anh ấy cảm thấy hài lòng với công việc này.
4. 小明對自己的成績不太滿意。
Xiǎo Míng duì zìjǐ de chéngjī bù tài mǎnyì
. Tiểu Minh không hài lòng lắm về thành tích của mình.
Câu phủ định : Câu và từ phủ định sẽ được xuất hiện trước 對
1. 她沒有對我說她的計畫。
Tā méiyǒu duì wǒ shuō tā de jìhuà.
Cô ấy không nói với tôi về kế hoạch của cô ấy.
2. 我不會對你撒謊。
Wǒ bù huì duì nǐ sāhuǎng.
Tôi sẽ không nói dối bạn.
3. 他沒有對朋友們透露任何消息
。 Tā méiyǒu duì péngyǒumen tòulù rènhé xiāoxi.
Anh ấy không tiết lộ bất kỳ tin tức nào cho bạn bè.
4. 小明不對老師說謊。
Xiǎo Míng bù duì lǎoshī shuōhuǎng.
Tiểu Minh không nói dối thầy giáo.
Câu nghi vấn :
1. 老師對你說了什麼建議?
Lǎoshī duì nǐ shuō le shénme jiànyì?
Thầy giáo đã đưa ra lời khuyên gì cho bạn?
2. 你是不是對朋友說了你的計畫?
Nǐ shì bù shì duì péngyǒu shuō le nǐ de jìhuà?
Bạn có nói với bạn bè về kế hoạch của mình không?
3. 他對你有什麼看法?
Tā duì nǐ yǒu shénme kànfǎ?
Anh ấy có quan điểm gì về bạn?
4. 你爸爸對你的決定滿意嗎?
Nǐ bàba duì nǐ de juédìng mǎnyì ma?
Bố bạn có hài lòng với quyết định của bạn không?
Cách dùng:
Tất cả 對, 跟 và 給 đều chỉ mục tiêu của động từ, có nhiều điểm trùng nhau về nghĩa. Điều quan trọng là nhớ động từ nào đi với giới từ nào.
1. 「給」:
給 (gěi)
1. 他給我說明了怎麼用這個軟件。
Tā gěi wǒ shuōmíngle zěnme yòng zhège ruǎnjiàn.
Anh ấy đã giải thích cho tôi cách sử dụng phần mềm này.
2.她給我們介紹了她的新朋友。
Tā gěi wǒmen jièshàole tā de xīn péngyǒu.
Cô ấy đã giới thiệu bạn mới của cô ấy cho chúng tôi.
2. 「跟」:
跟 (gēn) –
1.我跟他說過這件事了。
Wǒ gēn tā shuōguò zhè jiàn shì le.
Tôi đã nói với anh ấy về việc này rồi.
2.護士跟病人說明了治療計劃。
Hùshì gēn bìngrén shuōmíngle zhìliáo jìhuà.
Y tá đã giải thích kế hoạch điều trị cho bệnh nhân.
3.她跟我們介紹了她的新朋友。
Tā gēn wǒmen jièshàole tā de xīn péngyǒu.
Cô ấy đã giới thiệu bạn mới của cô ấy với chúng tôi.
3. 「對」
對 (duì)
1.他對我說了一些秘密。
Tā duì wǒ shuōle yīxiē mìmì.
Anh ấy đã nói với tôi một số bí mật.
2.老師對學生說明了這個問題。
Lǎoshī duì xuéshēng shuōmíngle zhège wèntí.
Giáo viên đã giải thích vấn đề này cho học sinh.
3.他對我笑了。
Tā duì wǒ xiàole.
Anh ấy đã cười với tôi.