Định nghĩa: 了 liǎo là một bổ ngữ khả năng, được sử dụng trong câu có cấu trúc tiềm năng. 了 biểu hiện một kết quả có thể đạt được.
Câu khẳng định :
1. 這麼高的山,我一個人爬得了嗎?
Zhème gāo de shān, wǒ yīgè rén pá de liǎo ma?
Ngọn núi cao như vậy, một mình tôi có thể leo lên được không?
2. 這麼多行李,我搬不了。
Zhème duō xínglǐ, wǒ bān bù liǎo.
Nhiều hành lý như vậy, tôi không thể chuyển được.
3. 他們說得那麼快,我聽不了。
Tāmen shuō de nàme kuài, wǒ tīng bù liǎo.
Họ nói nhanh như vậy, tôi không thể nghe hiểu được.
4. 這麼熱的天,我待不了在外面。
Zhème rè de tiān, wǒ dāi bù liǎo zài wàimiàn.
Trời nóng như vậy, tôi không thể ở ngoài được.
Câu phủ định :
1. 這麼多功課,你今晚寫得了寫不了?
Zhème duō gōngkè, nǐ jīnwǎn xiě de liǎo xiě bù liǎo?
Nhiều bài tập như vậy, bạn có viết xong tối nay được không?
2. 這麼高的樓梯,你爬得了爬不了?
Zhème gāo de lóutī, nǐ pá de liǎo pá bù liǎo?
Cầu thang cao như vậy, bạn có leo lên được không?
3. 這本書這麼厚,你一個星期看得了看不了?
Zhè běn shū zhème hòu, nǐ yī gè xīngqī kàn de liǎo kàn bù liǎo?
Cuốn sách này dày như vậy, bạn có đọc xong trong một tuần được không?
4. 那麼遠的地方,你開車去得了去不了?
Nàme yuǎn de dìfāng, nǐ kāichē qù de liǎo qù bù liǎo?
Nơi xa như vậy, bạn có lái xe đến được không?
Cách dùng:
了 liǎo là bổ ngữ bất quy tắc. Nó chỉ có thể được sử dụng ở chế độ tiềm năng, trong khi bổ ngữ thông thường có thể được sử dụng ở chế độ thực tế. Xem bảng dưới