Định nghĩa: Khi 著 / zhe được thêm vào động từ hành động, nó có nghĩa là hành động đó đang được diễn ra , ở trạng thái “đang” tiếp tục, xảy ra.
Câu khẳng định:
1. 孩子們在操場上玩著遊戲。
Háizimen zài cāochǎng shàng wánzhe yóuxì.
Các em nhỏ đang chơi trò chơi trên sân.
2. 她站著講話,不想坐下來。
Tā zhànzhe jiǎnghuà, bù xiǎng zuò xiàlái.
Cô ấy đang đứng nói chuyện, không muốn ngồi xuống.
3. 我抱著一本書在讀。
Wǒ bàozhe yī běn shū zài dú.
Tôi đang ôm một cuốn sách và đọc.
4. 他們笑著談論昨天的派對。
Tāmen xiàozhe tánlùn zuótiān de pàiduì.
Họ đang cười và thảo luận về bữa tiệc hôm qua.
Cấu trúc:
Động từ đi kèm 著 thường là động từ đơn âm tiết
=> Chủ ngữ + Động từ + 着 + Tân ngữ
Câu phủ định :
1. 你別躺著看書,這樣對眼睛不好。
Nǐ bié tǎngzhe kàn shū, zhèyàng duì yǎnjīng bù hǎo.
Đừng nằm đọc sách, như vậy không tốt cho mắt.
2. 他不要站著吃飯,這樣不舒服。
Tā bú yào zhànzhe chīfàn, zhèyàng bù shūfú.
Anh ấy đừng đứng ăn, như vậy không thoải mái.
3. 別拿著手機開車,這樣很危險。
Bié názhe shǒujī kāichē, zhèyàng hěn wēixiǎn.
Đừng cầm điện thoại khi lái xe, như vậy rất nguy hiểm.
4. 你不要穿著濕衣服出門,會感冒的。
Nǐ bú yào chuānzhe shī yīfu chūmén, huì gǎnmào de.
Đừng mặc quần áo ướt ra ngoài, sẽ bị cảm lạnh đấy.
Câu nghi vấn:
1. 你是不是拿著傘出門了?
Nǐ shì bú shì názhe sǎn chūmén le?
Bạn có mang ô ra ngoài không?
2. 她是不是抱著孩子在公園裡散步?
Tā shì bú shì bàozhe háizi zài gōngyuán lǐ sànbù?
Cô ấy có đang bế con đi dạo trong công viên không?
3. 他是不是背著書包去上學了?
Tā shì bú shì bēizhe shūbāo qù shàngxué le?
Anh ấy có mang cặp đi học không?
4. 你是不是穿著新衣服參加派對?
Nǐ shì bú shì chuānzhe xīn yīfú cānjiā pàiduì?
Bạn có mặc quần áo mới đi dự tiệc không?