Định nghĩa: Trợ từ động thái 了 (le) được thêm sau động từ, biểu thị cho một hành động/động tác đã hoàn thành/đã chấm dứt/đã kết thúc. So sánh các câu sau.
我 買 了 三 張電影票 vs. 我 要 買 三 張電影票
(Wǒ mǎile sān zhāng diànyǐng piào) vs (Wǒ yāomǎi sān zhāng diànyǐng piào)
– Tôi đã mua ba vé xem phim vs Tôi muốn mua ba vé xem phim
Câu khẳng định:
Ví dụ:
1. 我昨天看了一部电影。
– Wǒ zuótiān kàn le yī bù diànyǐng.
– Hôm qua tôi đã xem một bộ phim.
2. 她剛剛寫了一封信。
– Tā gānggāng xiě le yī fēng xìn.
– Cô ấy vừa viết một bức thư.
3. 我們上星期去了海邊。
– Wǒmen shàng xīngqī qù le hǎibiān.
– Tuần trước chúng tôi đã đi biển.
4. 他昨晚讀了一本書。
– Tā zuówǎn dú le yī běn shū.
– Tối qua anh ấy đã đọc một cuốn sách.
5. 他們已經修好了那台電腦。
– Tāmen yǐjīng xiū hǎo le nà tái diànnǎo.
– Họ đã sửa xong cái máy tính đó.
Cấu trúc:
Động từ + 了 + (Tân ngữ)
Câu phủ định:
Phủ định được đánh dấu bởi từ phủ định 沒 méi. Lưu ý rằng trợ từ động thái 了 không xuất hiện trong câu phủ định.
1. 昨天晚上我 沒 睡 好 。
– Zuótiān wǎnshang wǒ méi shuì hǎo.
– Tối qua tôi không ngủ ngon.
2. 他這週 沒 去 健身房 。
– Tā zhè zhōu méi qù jiànshēnfáng.
– Tuần này anh ấy không đi phòng gym.
3. 我早上 沒 喝 咖啡 。
– Wǒ zǎoshang méi hē kāfēi.
– Sáng nay tôi không uống cà phê.
Câu nghi vấn:
Để đặt câu hỏi, thêm 沒有 méi yǒu vào cuối câu.
1. 你做完作業沒有?
– Nǐ zuò wán zuòyè méi yǒu?
– Bạn đã làm xong bài tập chưa?
2. 他們到達火車站沒有?
– Tāmen dàodá huǒchēzhàn méi yǒu?
– Họ đã đến ga tàu chưa?
3. 你看過那本書沒有?
– Nǐ kàn guò nà běn shū méi yǒu?
– Bạn đã đọc cuốn sách đó chưa?
Cách dùng:
Động từ 了 le không xuất hiện trong câu phủ định.
1. Sai: 他沒去了學校。
Đúng: 他沒去學校。
– Tā méi qù xuéxiào.
– Anh ấy không đến trường.
2. Sai: 我沒看了那部電影。
Đúng: 我沒看那部電影。
– Wǒ méi kàn nà bù diànyǐng.
– Tôi chưa xem bộ phim đó.