Định nghĩa: Mẫu câu này diễn tả rằng một hành động đã xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian nhất định trước khi hoàn thành.
1. 我哥哥在上海工作了兩年。
– Wǒ gēge zài Shànghǎi gōngzuò le liǎng nián.
– Anh trai tôi đã làm việc ở Thượng Hải hai năm.
2. 我們在圖書館學習了五個小時。
– Wǒmen zài túshūguǎn xuéxí le wǔ gè xiǎoshí.
– Chúng tôi đã học ở thư viện năm tiếng.
3. 他們在咖啡館喝了三個小時的咖啡。
– Tāmen zài kāfēiguǎn hē le sān gè xiǎoshí de kāfēi.
– Họ đã uống cà phê ở quán cà phê ba tiếng.
Cấu trúc:
Chủ ngữ + Động từ + 了 + Khoảng thời gian + (了)
1. Nếu động từ là ngoại động từ (phải có tân ngữ để hoàn thành ý nghĩa của câu) và có tân ngữ sau nó, động từ phải được lặp lại.
1. 他看書看了兩個小時。
– Tā kàn shū kàn le liǎng gè xiǎoshí.
– Anh ấy đã đọc sách hai tiếng.
2. 我學中文學了一年。
– Wǒ xué zhōngwén xué le yī nián.
– Tôi đã học tiếng Trung một năm.
3. 她打電話打了半個小時。
– Tā dǎ diànhuà dǎ le bàn gè xiǎoshí.
– Cô ấy đã gọi điện thoại nửa tiếng.
2. Nếu tân ngữ được đặt ở nơi khác, không cần lặp lại động từ
1. 這本書我看了兩天。
– Zhè běn shū wǒ kàn le liǎng tiān.
– Cuốn sách này tôi đã đọc trong hai ngày.
2. 這部電影我們看了三次。
– Zhè bù diànyǐng wǒmen kàn le sān cì.
– Bộ phim này chúng tôi đã xem ba lần.
3. 英語他學了五年。
– Yīngyǔ tā xué le wǔ nián.
– Tiếng Anh anh ấy đã học năm năm.
Câu nghi vấn:
1. 你學中文學了一年嗎?
– Nǐ xué zhōngwén xué le yī nián ma?
– Bạn đã học tiếng Trung một năm chưa?
2. 你是不是上個月在日本待了兩週?
– Nǐ shì bù shì shàng gè yuè zài Rìběn dāi le liǎng zhōu?
– Tháng trước bạn đã ở Nhật Bản hai tuần phải không?
3. 李先生今年是不是在公司工作了九個月?
– Lǐ xiānshēng jīnnián shì bù shì zài gōngsī gōngzuò le jiǔ gè yuè?
– Ông Lý năm nay có làm việc ở công ty chín tháng phải không?