Định nghĩa: Giới từ 為了 đề cập đến ‘để, vì mục đích’.
1. 為了通過考試,他每天都學習到很晚。
Wèile tōngguò kǎoshì, tā měitiān dōu xuéxí dào hěn wǎn.
Để vượt qua kỳ thi, anh ấy học đến rất khuya mỗi ngày.
2. 為了改善健康,她開始每天跑步。
Wèile gǎishàn jiànkāng, tā kāishǐ měitiān pǎobù.
Để cải thiện sức khỏe, cô ấy bắt đầu chạy bộ hàng ngày.
3. 為了給孩子們一個驚喜,他們計劃了一次家庭旅行。
Wèile gěi háizi men yī gè jīngxǐ, tāmen jìhuà le yī cì jiātíng lǚxíng.
Để tạo bất ngờ cho bọn trẻ, họ đã lên kế hoạch cho một chuyến du lịch gia đình.
4. 為了參加比賽,他練習了好幾個月。
Wèile cānjiā bǐsài, tā liànxí le hǎo jǐ gè yuè.
Để tham gia cuộc thi, anh ấy đã luyện tập nhiều tháng trời.
Cấu trúc:
Tân ngữ của 為了 có thể là một cụm danh từ hoặc một cụm động từ.
1. 為了健康,她每天早上都去跑步。
Wèile jiànkāng, tā měitiān zǎoshang dōu qù pǎobù.
Vì sức khỏe, cô ấy đi chạy bộ mỗi sáng.
2. 小李為了完成這個項目,加班到很晚。
Xiǎo Lǐ wèile wánchéng zhège xiàngmù, jiābān dào hěn wǎn.
Tiểu Lý để hoàn thành dự án này, đã làm thêm giờ đến rất khuya.
3. 為了學習中文,他去了北京。
Wèile xuéxí zhōngwén, tā qù le Běijīng.
Để học tiếng Trung, anh ấy đã đến Bắc Kinh.
4. 王老師為了讓學生們理解這個概念,準備了很多教學資料。
Wáng lǎoshī wèile ràng xuéshēng men lǐjiě zhège gàiniàn, zhǔnbèi le hěn duō jiàoxué zīliào.
Thầy Vương để giúp học sinh hiểu khái niệm này, đã chuẩn bị rất nhiều tài liệu giảng dạy.
Câu phủ định : phủ định 別 hoặc 不是 có thể được sử dụng.
1. 他不是為了名聲才幫助別人,而是因為他有一顆善良的心。
Tā bù shì wèile míngshēng cái bāngzhù biérén, ér shì yīnwèi tā yǒu yī kē shànliáng de xīn.
Anh ấy không phải vì danh tiếng mà giúp đỡ người khác, mà vì anh ấy có một tấm lòng nhân hậu.
2. 別為了減肥就不吃飯,這樣對身體不好。
Bié wèile jiǎnféi jiù bù chīfàn, zhèyàng duì shēntǐ bù hǎo.
Đừng vì giảm cân mà không ăn, như vậy không tốt cho sức khỏe.
3. 我們不是為了贏得比賽而參加,而是為了學習新經驗。
Wǒmen bù shì wèile yíngdé bǐsài ér cānjiā, ér shì wèile xuéxí xīn jīngyàn.
Chúng tôi không tham gia để giành chiến thắng, mà là để học hỏi kinh nghiệm mới.
4. 別為了方便就不遵守規則,這會影響他人。
Bié wèile fāngbiàn jiù bù zūnshǒu guīzé, zhè huì yǐngxiǎng tārén.
Đừng vì sự tiện lợi mà không tuân thủ quy tắc, điều này sẽ ảnh hưởng đến người khác.
Câu nghi vấn :
1. 你是不是為了省錢,所以選擇坐公交車而不是打車?
Nǐ shì bù shì wèile shěng qián, suǒyǐ xuǎnzé zuò gōngjiāo chē ér bù shì dǎ chē?
Có phải bạn vì tiết kiệm tiền mà chọn đi xe buýt thay vì đi taxi?
2. 李明為了什麼決定辭職?
Lǐ Míng wèile shénme juédìng cízhí?
Lý Minh quyết định từ chức vì lý do gì?
3. 你是不是為了準備考試,所以最近都沒出去玩?
Nǐ shì bù shì wèile zhǔnbèi kǎoshì, suǒyǐ zuìjìn dōu méi chūqù wán?
Có phải bạn vì chuẩn bị thi nên gần đây không ra ngoài chơi?
4. 張老師為了什麼搬到新的城市?
Zhāng lǎoshī wèile shénme bān dào xīn de chéngshì?
Thầy Trương chuyển đến thành phố mới vì lý do gì?
Định nghĩa: Giới từ 趁 chỉ việc nhân cơ hội nắm bắt một khoảnh khắc thuận lợi để thực hiện một hành động.
1. 趁天還沒黑,我們趕快爬到山頂去看日落。
Chèn tiān hái méi hēi, wǒmen gǎnkuài pá dào shāndǐng qù kàn rìluò.
Nhân lúc trời chưa tối, chúng ta nhanh chóng leo lên đỉnh núi để ngắm hoàng hôn.
2. 趁打折,媽媽買了很多新衣服。
Chèn dǎzhé, māma mǎile hěnduō xīn yīfu.
Nhân dịp giảm giá, mẹ đã mua rất nhiều quần áo mới.
3. 趁孩子們在睡覺,王太太去市場買菜。
Chèn háizi men zài shuìjiào, Wáng tàitai qù shìchǎng mǎi cài.
Nhân lúc bọn trẻ đang ngủ, bà Vương đi chợ mua rau.
4. 趁大家都在開會,李先生悄悄離開了辦公室。
Chèn dàjiā dōu zài kāihuì, Lǐ xiānshēng qiāoqiāo líkāi le bàngōngshì.
Nhân lúc mọi người đang họp, ông Lý lặng lẽ rời khỏi văn phòng.
Cấu trúc:
趁 có thể dùng với một cụm danh từ, một cụm động từ hoặc một mệnh đề. Cấu trúc ‘趁⋯’ có thể xuất hiện trước hoặc sau chủ ngữ.
Câu nghi vấn:
1. 我們要不要趁天氣好的時候去郊遊?
Wǒmen yào bù yào chèn tiānqì hǎo de shíhòu qù jiāoyóu?
Chúng ta có nên nhân lúc thời tiết đẹp đi dã ngoại không?
2. 你覺得我們應該趁這次機會去學一些新技能嗎?
Nǐ juéde wǒmen yīnggāi chèn zhè cì jīhuì qù xué yīxiē xīn jìnéng ma?
Bạn có nghĩ chúng ta nên nhân cơ hội này học một số kỹ năng mới không?
3. 我們要不要趁現在人不多,趕快去排隊買票?
Wǒmen yào bù yào chèn xiànzài rén bù duō, gǎnkuài qù páiduì mǎi piào?
Chúng ta có nên nhân lúc bây giờ chưa đông người, nhanh chóng xếp hàng mua vé không?
4. 你是不是應該趁這個假期多讀一些書?
Nǐ shì bù shì yīnggāi chèn zhège jiàqī duō dú yīxiē shū?
Có phải bạn nên nhân dịp kỳ nghỉ này đọc thêm vài cuốn sách không?
Cách dùng:
趁 và 趁著 về cơ bản giống nhau về nghĩa. Cả 趁 hoặc 趁著 đều có thể được sử dụng trong ví dụ sau, 我們坐著(著)天氣好,去山上走一走 ‘Chúng ta đi dạo trên núi khi trời đẹp’. 趁 một mình thì thân mật hơn và có tần suất xuất hiện cao hơn.