1. 到 chỉ điểm đến
Định nghĩa: Giới từ 到 (dào) được sử dụng để chỉ đích đến của một chuyển động. Nó được sử dụng để chỉ nơi mà một người hoặc một vật sẽ đến sau khi thực hiện một hành động di chuyển.
Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ + 到 + Đích đến
Câu khẳng định:
1. 他今天到公司去工作。
Tā jīntiān dào gōngsī qù gōngzuò.
Hôm nay anh ấy sẽ đến công ty làm việc.
2. 你們這個週末要到山上去嗎?
Nǐmen zhège zhōumò yào dào shānshàng qù ma?
Cuối tuần này các bạn sẽ đi lên núi chứ?
3. 我們下個月到上海去參加會議。
Wǒmen xià gè yuè dào Shànghǎi qù cānjiā huìyì.
Tháng tới chúng tôi sẽ đến Thượng Hải để tham gia hội nghị.
4. 明年我想要到日本旅行。
Míngnián wǒ xiǎng yào dào Rìběn lǚxíng.
Năm tới tôi muốn đi du lịch Nhật Bản.
Câu phủ định: Phủ định luôn được thực hiện bằng cách đặt một phủ định trước giới từ, không đặt trước động từ chính.
Ví dụ:
1. 小李今天不到朋友家去玩。
Xiǎo Lǐ jīntiān bù dào péngyǒu jiā qù wán.
Hôm nay Tiểu Lý sẽ không đến nhà bạn chơi.
2. 我這個週末不到圖書館去看書。
Wǒ zhège zhōumò bù dào túshūguǎn qù kànshū.
Cuối tuần này tôi sẽ không đến thư viện đọc sách.
3. 她明天不上學,也不到公園去。
Tā míngtiān bù shàngxué, yě bù dào gōngyuán qù.
Ngày mai cô ấy sẽ không đi học và cũng không đến công viên.
4. 我們下週不去海邊玩。
Wǒmen xià zhōu bù qù hǎibiān wán.
Tuần sau chúng tôi sẽ không đi biển chơi.
Câu nghi vấn: 到 có thể được sử dụng để tạo thành các câu hỏi A-不-A.
1. 你爸爸今天到不到公司去?
Nǐ bàba jīntiān dào bù dào gōngsī qù?
Hôm nay bố bạn có đến công ty không?
2. 你們明天到不到那家餐廳去?
Nǐmen míngtiān dào bù dào nà jiā cāntīng qù?
Ngày mai các bạn có thể đến nhà hàng đó không?
3. 我們這個週末到不到公園去?
Wǒmen zhège zhōumò dào bù dào gōngyuán qù?
Cuối tuần này chúng ta có đi công viên không?
4. 王老師下週到不到北京去?
Wáng lǎoshī xià zhōu dào bù dào Běijīng qù?
Tuần tới thầy Vương có đến Bắc Kinh không?
Cách dùng:
Điểm đến 到 là một giới từ, và động từ khác đóng vai trò là động từ chính trong câu (ví dụ: 來 lai ‘đến’ hoặc 去 qu ‘đi’ ).
Tuy nhiên, ở Đài Loan thường phổ biến dùng 到 thường được dùng như một động từ, giống như 來 lai hoặc 去 qu. Ví dụ :
1. 我們今天晚上要到哪家餐廳吃飯?
Wǒmen jīntiān wǎnshang yào dào nǎ jiā cāntīng chīfàn?
Tối nay chúng ta sẽ ăn tối ở nhà hàng nào?
2. 你們明天要到圖書館去嗎?
Nǐmen míngtiān yào dào túshūguǎn qù ma?
Ngày mai các bạn sẽ đến thư viện chứ?
3. 我們週末要到海邊去玩。
Wǒmen zhōumò yào dào hǎibiān qù wán.
Cuối tuần này chúng ta sẽ đi biển chơi.
4. 你們夏天要到哪裡去旅行?
Nǐmen xiàtiān yào dào nǎlǐ qù lǚxíng?
Mùa hè này các bạn sẽ đi du lịch ở đâu?
2. 到 chỉ Điểm đến sau một chuyển động
Định nghĩa: Giới từ 到 đánh dấu một điểm đến, sau một chuyển động. Kết quả của hành động được thực hiện, một sự vật đã được di chuyển đến một địa điểm.
1. 他在跑步,跑著跑著就跑到公園了。
Tā zài pǎobù, pǎo zhe pǎo zhe jiù pǎo dào gōngyuán le.
Anh ấy đang chạy, chạy một hồi thì đã chạy đến công viên.
2. 我們開車從城市開到海邊。
Wǒmen kāichē cóng chéngshì kāi dào hǎibiān.
Chúng tôi lái xe từ thành phố đến bờ biển.
3. 孩子在玩球,玩著玩著就把球踢到花園裡了。
Háizi zài wán qiú, wán zhe wán zhe jiù bǎ qiú tī dào huāyuán lǐ le.
Đứa trẻ đang chơi bóng, chơi một hồi thì đã đá bóng vào vườn.
4. 他在游泳,游著游著就游到對岸了。
Tā zài yóuyǒng, yóu zhe yóu zhe jiù yóu dào duì’àn le.
Anh ấy đang bơi, bơi một hồi thì đã bơi đến bờ bên kia.
Câu phủ định: Toàn bộ cụm giới từ PP theo sau động từ chính.
1. 他本來想游到對岸,但太累了,沒游到。
Tā běnlái xiǎng yóu dào duì’àn, dàn tài lèi le, méi yóu dào.
Anh ấy định bơi đến bờ bên kia, nhưng quá mệt, không bơi đến.
2. 我們打算開車去海邊,但因為下雨,沒開到。
Wǒmen dǎsuàn kāichē qù hǎibiān, dàn yīnwèi xiàyǔ, méi kāi dào.
Chúng tôi định lái xe đến bờ biển, nhưng vì trời mưa, không lái đến.
3. 他想跑到公園,但太累了,沒跑到。
Tā xiǎng pǎo dào gōngyuán, dàn tài lèi le, méi pǎo dào.
Anh ấy muốn chạy đến công viên, nhưng quá mệt, không chạy đến.
4. 我們想步行到市中心,但因為時間不夠,沒走到。
Wǒmen xiǎng bùxíng dào shì zhōngxīn, dàn yīnwèi shíjiān bùgòu, méi zǒu dào.
Chúng tôi muốn đi bộ đến trung tâm thành phố, nhưng vì không đủ thời gian, không đi đến.
Câu nghi vấn :
1. 鑰匙,你是不是放到桌子上了?
Yàoshi, nǐ shì bù shì fàng dào zhuōzi shàng le?
Chìa khóa, bạn đã để lên bàn chưa?
2. 這些信,你寄到郵局了沒有?
Zhèxiē xìn, nǐ jì dào yóujú le méiyǒu?
Những lá thư này, bạn đã gửi đến bưu điện chưa?
3. 我的鞋子,你搬到新房子去了嗎?
Wǒ de xiézi, nǐ bān dào xīn fángzi qù le ma?
Đôi giày của tôi, bạn đã chuyển đến nhà mới chưa?
4. 午餐,你帶到公司了嗎?
Wǔcān, nǐ dài dào gōngsī le ma?
Bữa trưa, bạn đã mang đến công ty chưa?
Cách dùng:
1. Một cụm giới từ PP khác, ‘從 + danh từ’.
Trong ngữ cảnh này, PP (cụm giới từ) “從 + noun” chỉ ra điểm xuất phát của hành động được diễn tả bởi động từ chính. Cụm giới từ này thường được đặt trước động từ chính để cung cấp thông tin về xuất phát điểm của hành động..
1. 我們從山腳爬到山頂,花了兩個小時。
Wǒmen cóng shānjiǎo pá dào shāndǐng, huā le liǎng gè xiǎoshí.
Chúng tôi leo từ chân núi lên đỉnh núi, mất hai giờ.
PP (從山腳 cóng shānjiǎo ): từ chân núi
[Động từ chính] 爬( pá): leo
[Đến đâu] 到山頂 (dào shāndǐng): lên đỉnh núi
2. 他從車站走到公司,每天都這樣。
Tā cóng chēzhàn zǒu dào gōngsī, měitiān dōu zhèyàng
. Anh ấy đi bộ từ ga đến công ty, ngày nào cũng vậy.
3. 她從書店跑到咖啡館,只用了五分鐘。
Tā cóng shūdiàn pǎo dào kāfēi guǎn, zhǐ yòng le wǔ fēnzhōng.
Cô ấy chạy từ hiệu sách đến quán cà phê, chỉ mất năm phút.
4. 我從辦公室走到餐廳,準備吃午飯。
Wǒ cóng bàngōngshì zǒu dào cāntīng, zhǔnbèi chī wǔfàn.
Tôi đi từ văn phòng đến nhà hàng để ăn trưa.
2. Cụm giới từ (PP) “到 + [địa điểm]
Trong ngữ cảnh này, PP (cụm giới từ) (PP) “到 + [địa điểm]. “到” (dào) là một giới từ chỉ điểm đến hoặc mục tiêu của hành động. Tùy thuộc vào vị trí của cụm giới từ trong câu được đặt trước hoặc sau động từ,, nghĩa của câu có thể thay đổi.
1. (1) 我到圖書館看書。
Wǒ dào túshūguǎn kàn shū.
Tôi đến thư viện để đọc sách.
(2) 我看書看到圖書館關門。
Wǒ kàn shū kàn dào túshūguǎn guānmén.
Tôi đọc sách đến khi thư viện đóng cửa.
(1)
PP到圖書館dào túshūguǎn: đến thư viện
[Động từ chính]看書kàn shū: đọc sách
Trong câu này, cụm giới từ “到圖書館” (dào túshūguǎn) đặt trước động từ chính “看書kàn shū” để chỉ ra địa điểm mà hành động “đọc sách ” sẽ diễn ra.
=> Cụm giới từ + động từ chính => nhấn mạnh nơi hành động chính sẽ diễn ra.
(2)
[Động từ chính] 看書 (kàn shū): đọc sách
PP (到圖書館關門 dào túshūguǎn guānmén: đến khi thư viện đóng cửa
Trong câu này, cụm giới từ “到圖書館關門 dào túshūguǎn guānmén nằm sau động từ chính看書 (kàn shū), chỉ ra địa điểm/thời gian mà hành động “đọc sách” sẽ kết thúc.
=> Động từ chính+ cụm giới từ => nhấn mạnh điểm đến/thời gian đến của hành động chính
2. (1) 她到市場買菜。
Tā dào shìchǎng mǎi cài.
Cô ấy đến chợ để mua rau.
(2) 她買菜買到市場裡面。
Tā mǎi cài mǎi dào shìchǎng lǐmiàn
. Cô ấy mua rau đến tận bên trong chợ.
3. (1) 我到公園跑步。
Wǒ dào gōngyuán pǎobù.
Tôi đến công viên để chạy bộ.
(2) 我跑步跑到公園外面。
Wǒ pǎobù pǎo dào gōngyuán wàimiàn.
Tôi chạy bộ đến ngoài công viên.
4. (1) 他到銀行取錢。
Tā dào yínháng qǔ qián.
Anh ấy đến ngân hàng để rút tiền.
(2) 他取錢取到銀行關門。
Tā qǔ qián qǔ dào yínháng guānmén.
Anh ấy rút tiền đến khi ngân hàng đóng cửa.
3. Cả 來 và 去 đều có thể được thêm vào sau địa điểm. 來 chỉ sự di chuyển về phía người nói, trong khi 去 chỉ sự di chuyển xa khỏi người nói.
1. (1) 小貓跑到屋子外去了。
Xiǎo māo pǎo dào wūzi wài qù le.
Con mèo chạy ra ngoài nhà rồi.
(2) 小貓跑到屋子裡來了。
Xiǎo māo pǎo dào wūzi lǐ lái le.
Con mèo chạy vào trong nhà rồi.
2. (1) 他把書拿到教室裡去了。
Tā bǎ shū ná dào jiàoshì lǐ qù le.
Anh ấy mang sách vào lớp học rồi.
(2) 他把書拿到教室裡來了。
Tā bǎ shū ná dào jiàoshì lǐ lái le.
Anh ấy mang sách vào lớp học rồi.
3. (1) 他走到門口去了。
Tā zǒu dào ménkǒu qù le.
Anh ấy đi ra cửa rồi.
(2) 他走到門口來了。
Tā zǒu dào ménkǒu lái le.
Anh ấy đi đến cửa rồi.
4. (1) 他跑到海邊去了。
Tā pǎo dào hǎibiān qù le.
Anh ấy chạy ra bờ biển rồi.
(2) 他跑到海邊來了。
Tā pǎo dào hǎibiān lái le.
Anh ấy chạy đến bờ biển rồi.
3. 到 đứng sau động từ mang ý đến, tới
Định nghĩa: Khi một động từ được theo sau bởi giới từ 到 (dào) và sau đó là một biểu thức thời gian, mẫu câu này chỉ ra rằng hành động tiếp tục và kết thúc vào thời điểm đó. Điều này có nghĩa là hành động được thực hiện từ một thời điểm bắt đầu và tiếp tục cho đến thời điểm được chỉ định bởi biểu thức thời gian.
1. 他每天工作到晚上七點才回家。
Tā měitiān gōngzuò dào wǎnshàng qī diǎn cái huí jiā.
Anh ấy làm việc mỗi ngày cho đến 7 giờ tối mới về nhà.
2. 學生們都要學到期末考試結束。
Xuéshēngmen dōu yào xué dào qīmò kǎoshì jiéshù.
Các học sinh phải học đến khi kỳ thi cuối kỳ kết thúc.
3. 我們聊到凌晨兩點才結束。
Wǒmen liáodào língchén liǎng diǎn cái jiéshù.
Chúng tôi trò chuyện đến 2 giờ sáng mới kết thúc.
4. 這場電影會放到晚上十點。
Zhè chǎng diànyǐng huì fàng dào wǎnshàng shí diǎn.
Bộ phim này sẽ chiếu đến 10 giờ tối.
Câu phủ định:
1. 我昨天累得不行,沒工作到下班時間就回家了。
Wǒ zuótiān lèi de bùxíng, méi gōngzuò dào xiàbān shíjiān jiù huí jiā le.
Hôm qua tôi mệt không chịu nổi, chưa làm việc đến giờ tan làm đã về nhà.
2. 他本來想跑步到公園,但沒跑到就停下來了。
Tā běnlái xiǎng pǎobù dào gōngyuán, dàn méi pǎo dào jiù tíng xiàlái le.
Anh ấy định chạy bộ đến công viên, nhưng chưa chạy đến đã dừng lại.
3. 我們本來打算玩到晚上十點,但沒玩到就回家了。
Wǒmen běnlái dǎsuàn wán dào wǎnshàng shí diǎn, dàn méi wán dào jiù huí jiā le.
Chúng tôi định chơi đến 10 giờ tối, nhưng chưa chơi đến giờ đó đã về nhà.
4. 這本書他沒讀到一半,就覺得無聊不想讀了。
Zhè běn shū tā méi dú dào yībàn, jiù juédé wúliáo bùxiǎng dú le.
Anh ấy chưa đọc đến một nửa cuốn sách đã cảm thấy chán và không muốn đọc tiếp.
Câu nghi vấn:
1. 你每天工作到幾點才回家?
Nǐ měitiān gōngzuò dào jǐ diǎn cái huí jiā?
Bạn làm việc đến mấy giờ mới về nhà mỗi ngày?
2. 這部電影會放到什麼時候結束?
Zhè bù diànyǐng huì fàng dào shénme shíhou jiéshù?
Bộ phim này sẽ chiếu đến khi nào mới kết thúc?
3. 這次會議預計開到幾點?
Zhè cì huìyì yùjì kāi dào jǐ diǎn?
Cuộc họp lần này dự kiến sẽ diễn ra đến mấy giờ?
4. 你昨晚讀書讀到幾點才睡?
Nǐ zuówǎn dúshū dú dào jǐ diǎn cái shuì?
Tối qua bạn học đến mấy giờ mới đi ngủ?
Cách dùng:
“從 + điểm thời gian” có thể được thêm vào mẫu câu hiện tại để chỉ thời gian bắt đầu của hành động, hình thành một khoảng thời gian hoàn chỉnh/ từ…cho tới….
1. 我每天從早上九點工作到晚上六點。
Wǒ měitiān cóng zǎoshang jiǔ diǎn gōngzuò dào wǎnshang liù diǎn.
Tôi làm việc từ 9 giờ sáng đến 6 giờ tối mỗi ngày.
2. 她從春天等到秋天,終於等到了他回來。
Tā cóng chūntiān děng dào qiūtiān, zhōngyú děng dào le tā huílái.
Cô ấy chờ từ mùa xuân đến mùa thu, cuối cùng cũng chờ được anh ấy trở về.
3. 我們的會議從上午十點開到下午三點。
Wǒmen de huìyì cóng shàngwǔ shí diǎn kāi dào xiàwǔ sān diǎn.
Cuộc họp của chúng tôi bắt đầu từ 10 giờ sáng đến 3 giờ chiều.
4. 學生們從早上上課到下午,幾乎沒有休息時間。
Xuéshēngmen cóng zǎoshang shàngkè dào xiàwǔ, jīhū méiyǒu xiūxi shíjiān.
Các học sinh học từ sáng đến chiều, hầu như không có thời gian nghỉ.