1. 我打算先整理房間再做作業。
– Wǒ dǎsuàn xiān zhěnglǐ fángjiān zài zuò zuòyè.
– Tôi định dọn dẹp phòng trước, sau đó mới làm bài tập.
2. 他們計劃先看電影再去吃飯。
– Tāmen jìhuà xiān kàn diànyǐng zài qù chīfàn.
– Họ dự định xem phim trước, sau đó mới đi ăn.
3. 她想先完成工作再去健身房。
– Tā xiǎng xiān wánchéng gōngzuò zài qù jiànshēnfáng.
– Cô ấy muốn hoàn thành công việc trước, sau đó mới đi đến phòng gym.
Cách dùng: Mẫu này chỉ ra thứ tự của hai sự kiện, có thể ở quá khứ hoặc tương lai.
1. 我今天早上先去跑步,再吃早餐。
– Wǒ jīntiān zǎoshang xiān qù pǎobù, zài chī zǎocān.
– Sáng nay tôi trước tiên đã đi chạy bộ, rồi sau đó mới ăn sáng.
2. 我明年先學會開車,再計劃去旅行。
– Wǒ míngnián xiān xuéhuì kāichē, zài jìhuà qù lǚxíng.
– Năm sau tôi trước tiên sẽ học lái xe, rồi sau đó mới lên kế hoạch đi du lịch.
3. 我昨天先整理房間,再去健身房運動。
– Wǒ zuótiān xiān zhěnglǐ fángjiān, zài qù jiànshēnfáng yùndòng.
– Hôm qua tôi trước tiên đã dọn dẹp phòng, rồi sau đó mới đi tập gym.