Định nghĩa: 只要 là liên từ trình bày một điều kiện ở mệnh đề đầu tiên, theo sau là mệnh đề hai với trạng từ 就 biểu hiện hệ quả. Chỉ cần điều kiện được đáp ứng, hệ quả sẽ xảy ra.
1. 只要你每天練習,中文就會越來越好。
Zhǐyào nǐ měitiān liànxí, zhōngwén jiù huì yuè lái yuè hǎo.
Chỉ cần bạn luyện tập hàng ngày, tiếng Trung của bạn sẽ ngày càng tốt hơn.
2. 只要天氣好,我們就去海邊玩。
Zhǐyào tiānqì hǎo, wǒmen jiù qù hǎibiān wán.
Chỉ cần thời tiết đẹp, chúng ta sẽ đi chơi biển.
3. 只要你努力工作,就會有好結果。
Zhǐyào nǐ nǔlì gōngzuò, jiù huì yǒu hǎo jiéguǒ.
Chỉ cần bạn làm việc chăm chỉ, sẽ có kết quả tốt.
4. 只要你願意學習,新技能就會很快掌握。
Zhǐyào nǐ yuànyì xuéxí, xīn jìnéng jiù huì hěn kuài zhǎngwò.
Chỉ cần bạn sẵn lòng học hỏi, kỹ năng mới sẽ nhanh chóng được nắm vững.
5. 只要你遵守交通規則,開車就會很安全。
Zhǐyào nǐ zūnshǒu jiāotōng guīzé, kāichē jiù huì hěn ānquán.
Chỉ cần bạn tuân thủ quy tắc giao thông, lái xe sẽ rất an toàn.
Cấu trúc:
只要 là liên từ, có thể xuất hiện trước hoặc sau chủ ngữ. 就 là trạng từ, và chỉ có thể xuất hiện trước động từ.
Câu nghi vấn: Chỉ được sử dụng 是不是 cho câu nghi vấn.
1. 是不是只要天氣變暖和,你就會出去運動?
Shì bù shì zhǐyào tiānqì biàn nuǎnhuo, nǐ jiù huì chūqù yùndòng?
Có phải chỉ cần thời tiết ấm lên, bạn sẽ ra ngoài tập thể dục không?
2. 你是不是只要努力學習,就能考上好的大學?
Nǐ shì bù shì zhǐyào nǔlì xuéxí, jiù néng kǎo shàng hǎo de dàxué?
Có phải chỉ cần bạn học chăm chỉ, sẽ đậu vào một trường đại học tốt không?
3. 是不是只要你有空,我們就可以一起去看電影?
Shì bù shì zhǐyào nǐ yǒu kòng, wǒmen jiù kěyǐ yīqǐ qù kàn diànyǐng?
Có phải chỉ cần bạn rảnh, chúng ta sẽ có thể cùng đi xem phim không?
4. 是不是只要你學會了這個技能,就能找到好工作?
Shì bù shì zhǐyào nǐ xuéhuì le zhège jìnéng, jiù néng zhǎodào hǎo gōngzuò?
Có phải chỉ cần bạn học được kỹ năng này, sẽ tìm được một công việc tốt không?