Định nghĩa: Mẫu câu này được sử dụng để thúc giục người nghe nhanh chóng làm gì đó.
1. 我們快一點,不然就趕不上火車了!
Wǒmen kuài yīdiǎn, bùrán jiù gǎnbushàng huǒchē le!
Chúng ta nhanh lên, nếu không sẽ lỡ tàu mất!
2. 快一點吃飯,我們要遲到了!
Kuài yīdiǎn chīfàn, wǒmen yào chídào le!
Nhanh lên ăn cơm đi, chúng ta sắp muộn rồi!
3. 你們快一點完成作業,我們還要去運動呢!
Nǐmen kuài yīdiǎn wánchéng zuòyè, wǒmen hái yào qù yùndòng ne!
Các bạn nhanh hoàn thành bài tập đi, chúng ta còn phải đi tập thể dục nữa!
4. 快一點收拾行李,出租車已經在樓下等了!
Kuài yīdiǎn shōushí xínglǐ, chūzūchē yǐjīng zài lóuxià děng le!
Nhanh dọn hành lý đi, taxi đã đợi ở dưới lầu rồi!
Cấu trúc:
Câu phủ định: Chỉ có 不 có thể phủ định vỡi mẫu câu ‘快一點 V’. Mẫu câu phủ định chỉ ra một điều kiện, ‘Nếu bạn không nhanh lên…’, lược bỏ các liên từ điều kiện
1. 你不快一點收拾行李,我們就趕不上飛機了。
Nǐ bù kuài yīdiǎn shōushí xínglǐ, wǒmen jiù gǎnbushàng fēijī le.
Nếu bạn không nhanh dọn hành lý, chúng ta sẽ lỡ chuyến bay.
2. 他們不快一點完成報告,老板就會很生氣。
Tāmen bù kuài yīdiǎn wánchéng bàogào, lǎobǎn jiù huì hěn shēngqì.
Nếu họ không nhanh hoàn thành báo cáo, ông chủ sẽ rất giận.
3. 我不快一點回家,媽媽就會擔心了。
Wǒ bù kuài yīdiǎn huí jiā, māma jiù huì dānxīn le.
Nếu tôi không nhanh về nhà, mẹ sẽ lo lắng.
4. 你們不快一點上車,我們就會遲到演唱會。
Nǐmen bù kuài yīdiǎn shàng chē, wǒmen jiù huì chídào yǎnchànghuì.
Nếu các bạn không nhanh lên xe, chúng ta sẽ muộn buổi biểu diễn.
Cách dùng
‘快一點 + V’ và ‘V + 快一點’ là hai cấu trúc không liên quan đến nhau. ‘
– 快’ đầu tiên ‘快一點 + V’ chỉ thời gian Nhanh lên làm việc gì đó!,
– 快’ thứ hai ‘V + 快一點’ chỉ cách thức làm việc gì đó nhanh hơn.
1. 快一點寫!
Xiě kuài yīdiǎn!
Viết nhanh lên!
2. 寫快一點!
Xiě kuài yīdiǎn!
Viết nhanh hơn!
3. 快一點說!
Shuō kuài yīdiǎn!
Nói nhanh lên!
4. 說快一點!
Shuō kuài yīdiǎn!
Nói nhanh hơn!