Curriculum
Course: Ngữ Pháp Cơ Bản + BÀI TẬP về Mệnh đề và ...
Login

Curriculum

Ngữ Pháp Cơ Bản + BÀI TẬP về Mệnh đề và Mẫu câu

Text lesson

3. Cấu trúc 起來 qǐlái/ gợi í

Định nghĩa: Khi 起來 (qǐlái) theo sau động từ, nó chỉ sự bắt đầu của một hành động hoặc trạng thái. Cấu trúc này thường được dùng để diễn tả rằng một hành động nào đó vừa mới bắt đầu hoặc một trạng thái vừa mới xuất hiện, làm cho câu văn thêm phần sinh động và dễ hiểu.

 

Câu trúc:

 

 [Động từ] + 起來 (qǐlái),  了 có thể xuất hiện sau động từ, hoặc sau 起來.

 

Cách dùng:

 

1. Động từ trước 起來 có thể là động từ trạng thái như ví dụ dưới đây: 

 

(1). 天氣變暖了,花都開起來了。

   Tiānqì biàn nuǎn le, huā dōu kāi qǐlái le.

   Thời tiết trở nên ấm áp, hoa bắt đầu nở.

 

(2). 一聽到好消息,大家都笑起來了。

   Yī tīng dào hǎo xiāoxi, dàjiā dōu xiào qǐlái le.

   Vừa nghe tin tốt, mọi người đều bắt đầu cười.

 

(3). 這家餐廳的生意好起來了,顧客越來越多。

   Zhè jiā cāntīng de shēngyì hǎo qǐlái le, gùkè yuè lái yuè duō.

   Kinh doanh của nhà hàng này bắt đầu tốt lên, khách hàng ngày càng đông.

 

(4). 學校開學了,校園熱鬧起來了。

   Xuéxiào kāixué le, xiàoyuán rènào qǐlái le.

   Trường học bắt đầu học kỳ mới, khuôn viên trường đã bắt đầu nhộn nhịp.

2. Động từ trước 起來 cũng có thể là động từ hành động như ví dụ dưới đây: 

 

(1). 孩子們聽到音樂,開始跳起來了。

   Háizi men tīng dào yīnyuè, kāishǐ tiào qǐlái le.

   Bọn trẻ nghe thấy nhạc, bắt đầu nhảy múa.

 

(2). 我一看到那張照片,就哭了起來。

   Wǒ yī kàndào nà zhāng zhàopiàn, jiù kū le qǐlái.

   Tôi vừa nhìn thấy bức ảnh đó, liền bắt đầu khóc.

 

(3). 他們一到海邊,就玩起來了。

   Tāmen yī dào hǎibiān, jiù wán qǐlái le.

   Họ vừa đến bãi biển, liền bắt đầu chơi.

 

(4). 老師一提問,學生們就舉起手來回答。

   Lǎoshī yī tíwèn, xuéshēng men jiù jǔ qǐ shǒu lái huídá.

   Giáo viên vừa đặt câu hỏi, học sinh liền giơ tay lên trả lời.

Câu phủ định:  Phủ định của mẫu câu này chỉ ở dạng tiềm năng ‘V不起來’.

 

1. 這件事情太複雜,我一個人處理不起來。

   Zhè jiàn shìqíng tài fùzá, wǒ yīgèrén chǔlǐ bù qǐlái.

   Việc này quá phức tạp, tôi không thể xử lý một mình.

 

2. 這麼重的東西,他一個人搬不起來。

   Zhème zhòng de dōngxi, tā yīgèrén bān bù qǐlái.

   Vật này quá nặng, anh ấy không thể nâng lên một mình.

 

3. 她對這個話題沒興趣,所以談不起來。

   Tā duì zhège huàtí méi xìngqù, suǒyǐ tán bù qǐlái.

   Cô ấy không hứng thú với chủ đề này, nên không thể bàn luận được.

 

4. 他最近心情不好,什麼都笑不起來。

   Tā zuìjìn xīnqíng bù hǎo, shénme dōu xiào bù qǐlái.

   Gần đây tâm trạng anh ấy không tốt, không thể cười nổi.

 

Câu nghi vấn:

1. 她聽到這個好消息,是不是馬上笑起來了?

   Tā tīng dào zhège hǎo xiāoxī, shì bùshì mǎshàng xiào qǐlái le?

   Nghe tin tốt này, có phải cô ấy đã lập tức cười lên không?

 

2. 天氣變暖了,是不是花也開起來了?

   Tiānqì biàn nuǎn le, shì bùshì huā yě kāi qǐlái le?

   Thời tiết ấm lên rồi, có phải hoa cũng bắt đầu nở không?

 

3. 你換了工作之後,是不是覺得輕鬆起來了?

   Nǐ huàn le gōngzuò zhīhòu, shì bùshì juédé qīngsōng qǐlái le?

   Sau khi bạn đổi công việc, có phải cảm thấy thoải mái hơn không?

 

4. 他們看到食物上桌,是不是馬上吃起來了?

   Tāmen kàn dào shíwù shàng zhuō, shì bùshì mǎshàng chī qǐlái le?

 

   Thấy đồ ăn được dọn ra, có phải họ đã lập tức bắt đầu ăn không?

 

Layer 1