Định nghĩa: Mẫu câu 又…又… “cả A và B” được sử dụng để chỉ hai phẩm chất, tình huống, hoặc hành vi đúng với người hoặc vật đang được thảo luận.
Câu khẳng định:
1. 他又聰明又勤奮,所以老師很喜歡他。
Tā yòu cōngmíng yòu qínfèn, suǒyǐ lǎoshī hěn xǐhuān tā.
He is both smart and hardworking, so the teacher likes him a lot.
Anh ấy vừa thông minh vừa chăm chỉ, nên giáo viên rất thích anh ấy.
2. 這本書又有趣又有教育意義,我推薦你看。
Zhè běn shū yòu yǒuqù yòu yǒu jiàoyù yìyì, wǒ tuījiàn nǐ kàn.
This book is both interesting and educational, I recommend you read it.
Quyển sách này vừa thú vị vừa mang tính giáo dục, tôi khuyên bạn nên đọc.
3. 這條路又長又窄,開車很不方便。
Zhè tiáo lù yòu cháng yòu zhǎi, kāichē hěn bù fāngbiàn.
This road is both long and narrow, making it very inconvenient to drive.
Con đường này vừa dài vừa hẹp, lái xe rất bất tiện.
4.. 她又會唱歌又會跳舞,是個多才多藝的人。
Tā yòu huì chànggē yòu huì tiàowǔ, shì gè duōcái duōyì de rén.
She can both sing and dance, she is a very talented person.
Cô ấy vừa biết hát vừa biết nhảy, là một người rất tài năng.
Cấu trúc:
又 + động từ/tính từ + 又 + động từ/tính từ.
Câu Câu phủ định: Từ phủ định 不 (bù) xuất hiện sau cả hai từ 又 (yòu), tạo thành 又不 (yòu bù)…又不 (yòu bù)…
1. 這家餐廳的服務又不好又不快速,我們還是去別的地方吧。
Zhè jiā cāntīng de fúwù yòu bù hǎo yòu bù kuàisù, wǒmen háishì qù bié de dìfāng ba.
Dịch vụ của nhà hàng này vừa không tốt vừa không nhanh, chúng ta đi chỗ khác thôi.
2. 這件衣服又不舒服又不時尚,我不想買。
Zhè jiàn yīfú yòu bù shūfú yòu bù shíshàng, wǒ bù xiǎng mǎi.
Bộ quần áo này vừa không thoải mái vừa không thời trang, tôi không muốn mua.
3. 他說的話又不可信又不合理,我們不能相信他。
Tā shuō de huà yòu bù kěxìn yòu bù hélǐ, wǒmen bùnéng xiāngxìn tā.
Những lời anh ấy nói vừa không đáng tin vừa không hợp lý, chúng ta không thể tin anh ấy.
4. 這個計畫又不現實又不經濟,我們需要一個更好的計畫。
Zhège jìhuà yòu bù xiànshí yòu bù jīngjì, wǒmen xūyào yīgè gèng hǎo de jìhuà.
Kế hoạch này vừa không thực tế vừa không kinh tế, chúng ta cần một kế hoạch tốt hơn.