Định nghĩa: Mẫu câu này kết nối hai mệnh đề theo cách tăng dần, không những…mà còn…, thường với cùng một chủ ngữ.
1. 這家餐廳不但食物美味,而且服務也很好。
Zhè jiā cāntīng bùdàn shíwù měiwèi, érqiě fúwù yě hěn hǎo.
Nhà hàng này không những đồ ăn ngon mà còn phục vụ rất tốt.
2. 他不但會說英語,而且還會說法語和德語。
Tā bùdàn huì shuō Yīngyǔ, érqiě hái huì shuō Fǎyǔ hé Déyǔ.
Anh ấy không những biết nói tiếng Anh mà còn biết nói tiếng Pháp và tiếng Đức.
3. 這部電影不但劇情感人,而且演員的表演也很出色。
Zhè bù diànyǐng bùdàn jùqíng gǎnrén, érqiě yǎnyuán de biǎoyǎn yě hěn chūsè.
Bộ phim này không những cốt truyện cảm động mà còn có diễn xuất của diễn viên rất xuất sắc.
4. 她不但工作能力強,而且人緣也很好。
Tā bùdàn gōngzuò nénglì qiáng, érqiě rényuán yě hěn hǎo.
Cô ấy không những có năng lực làm việc tốt mà còn có quan hệ xã hội rất tốt.
Cấu trúc:
1. Nếu hai mệnh đề có chủ ngữ giống nhau, thì chủ ngữ trong mệnh đề thứ hai có thể được lược bỏ.
Ví dụ, 他不但會說中文,(他)而且說得很流利 ‘Anh ấy không những biết nói tiếng Trung, mà còn nói rất lưu loát’.
2. Nếu chủ ngữ của hai mệnh đề khác nhau, thì mỗi chủ ngữ sẽ xuất hiện sau 不但 hoặc 而且.
Ví dụ, 我們家的人人都喜歡看棒球比賽,不但爸爸喜歡看,而且媽媽也喜歡看。‘Mọi người trong gia đình chúng tôi đều thích xem bóng chày. Không những bố tôi thích xem, mà mẹ tôi cũng thích xem.’
3. 不但 có thể bị lược bỏ khi 而且 được sử dụng một mình xem Bài 6. Ngoài ra, 不但 cũng có thể được sử dụng mà không có 而且, nhưng mệnh đề thứ hai phải thêm các từ như 還 hoặc 也.
Ví dụ
(1). 他不但會彈鋼琴,還會拉小提琴。
Tā bùdàn huì tán gāngqín, hái huì lā xiǎotíqín.
Anh ấy không những biết chơi piano, mà còn biết chơi violin.
(2). 這本書不但內容豐富,也有很多插圖。
Zhè běn shū bùdàn nèiróng fēngfù, yě yǒu hěn duō chātú.
Cuốn sách này không những nội dung phong phú, mà còn có nhiều hình minh họa.
(3). 她不但會做飯,還會做很多美味的甜點。
Tā bùdàn huì zuò fàn, hái huì zuò hěn duō měiwèi de tiándiǎn.
Cô ấy không những biết nấu ăn, mà còn biết làm nhiều món tráng miệng ngon.
(4). 不但下雨了,還刮起了大風。
Bùdàn xiàyǔ le, hái guā qǐ le dà fēng.
Không những trời mưa, mà còn có gió lớn.
**. Liên từ 而且 / Hơn nữa
Định nghĩa: 而且 là một liên từ xuất hiện trong mệnh đề 2. Nó có thể kết nối hai cụm động từ ngắn như trong ví dụ 1, 2, hoặc là kết nối 2 mệnh đề lại với nhau giống như ví dụ 3, 4 .
Ví dụ 1 và 2: 而且 nghĩa là “và, cũng như”, sử dụng 而且 để kết nối hai ý tương đương hoặc bổ sung cho nhau.
1.這道菜好吃而且健康。
Zhè dào cài hǎochī érqiě jiànkāng.
Món ăn này ngon và tốt cho sức khỏe.
2.那家餐廳便宜而且服務好。
Nà jiā cāntīng piányí érqiě fúwù hǎo.
Nhà hàng đó rẻ và dịch vụ tốt.
Ví dụ 3 và 4, 而且nghĩa là “hơn nữa”, “thêm vào đó”, “và còn”. sử dụng 而且 để bổ sung thêm thông tin hoặc nhấn mạnh điểm quan trọng.
3. 他每天都去健身房鍛煉,而且還保持健康的飲食習慣。
Tā měitiān dū qù jiànshēnfáng duànliàn, érqiě hái bǎochí jiànkāng de yǐnshí xíguàn.
Anh ấy đi tập gym mỗi ngày, hơn nữa còn duy trì thói quen ăn uống lành mạnh.
4. 她學習非常努力,而且總是幫助同學。
Tā xuéxí fēicháng nǔlì, érqiě zǒngshì bāngzhù tóngxué.
Cô ấy học rất chăm chỉ, hơn nữa còn luôn giúp đỡ bạn bè.