Curriculum
Course: Ngữ Pháp Cơ Bản + BÀI TẬP về Mệnh đề và ...
Login

Curriculum

Ngữ Pháp Cơ Bản + BÀI TẬP về Mệnh đề và Mẫu câu

Text lesson

5. Cấu trúc 越 yuè…越 yuè/ càng…càng…

Định nghĩa:  Mẫu câu này sử dụng để diễn tả mối quan hệ tăng tiến giữa hai hành động hoặc trạng thái. Khi một hành động/ trạng thái A tăng lên, thì hành động/trạng thái B cũng tăng lên tương ứng.

 

1. 天氣越冷,我越想待在家裡。

   Tiānqì yuè lěng, wǒ yuè xiǎng dāi zài jiālǐ.

    Trời càng lạnh, tôi càng muốn ở nhà.

 

2. 這本書越讀越有趣。

   Zhè běn shū yuè dú yuè yǒuqù.

    Cuốn sách này càng đọc càng thú vị.

 

3. 你越努力,成功的機會越大。

   Nǐ yuè nǔlì, chénggōng de jīhuì yuè dà.

    Bạn càng nỗ lực, cơ hội thành công càng lớn.

 

4. 我們走得越快,越早到達目的地。

   Wǒmen zǒu dé yuè kuài, yuè zǎo dàodá mùdì dì.

    Chúng ta đi càng nhanh, càng đến đích sớm.

Cấu trúc:  

 

Cả A và B trong cấu trúc 越 (yuè)…越 (yuè) đều có thể là hành động hoặc trạng thái. Điều này cho phép cấu trúc này diễn tả mối quan hệ đồng biến giữa hai yếu tố, bất kể chúng là hành động hay trạng thái.

1. 他越看那本書,越覺得有趣。

   Tā yuè kàn nà běn shū, yuè juéde yǒuqù.

    Anh ấy càng đọc cuốn sách đó, càng cảm thấy thú vị.

 

2. 孩子們越玩越開心。

   Háizi men yuè wán yuè kāixīn.

    Bọn trẻ càng chơi càng vui.

 

3. 她越學中文,越覺得有挑戰性。

   Tā yuè xué Zhōngwén, yuè juéde yǒu tiǎozhàn xìng.

    Cô ấy càng học tiếng Trung, càng cảm thấy có tính thử thách.

 

4. 我們越聊越覺得彼此有共同點。

   Wǒmen yuè liáo yuè juéde bǐcǐ yǒu gòngtóng diǎn.

    Chúng tôi càng nói chuyện, càng cảm thấy có nhiều điểm chung.

Câu nghi vấn: sử dụng cùng với 是不是.

 

1. 這本書是不是越看越有意思?

   Zhè běn shū shì bù shì yuè kàn yuè yǒuyìsi?

    Có phải cuốn sách này càng đọc càng thú vị không?

 

2. 你是不是覺得這部電影越看越好看?

   Nǐ shì bù shì juéde zhè bù diànyǐng yuè kàn yuè hǎokàn?

    Có phải bạn cảm thấy bộ phim này càng xem càng hay không?

 

3. 他是不是越跑步越健康?

   Tā shì bù shì yuè pǎobù yuè jiànkāng?

    Có phải anh ấy càng chạy bộ càng khỏe mạnh không?

 

4. 孩子們是不是越玩越開心?

   Háizimen shì bù shì yuè wán yuè kāixīn?

    Có phải bọn trẻ càng chơi càng vui không?

Cách dùng

 

Cả A và B có thể xuất hiện trong cùng một câu, nhưng đôi khi chúng xuất hiện trong hai câu riêng biệt.

 

1. 你越努力學習,成績就會越好。

   Nǐ yuè nǔlì xuéxí, chéngjī jiù huì yuè hǎo.

    Bạn càng nỗ lực học tập, thành tích sẽ càng tốt.

 

2. 天氣越冷,我們穿的衣服越多。

   Tiānqì yuè lěng, wǒmen chuān de yīfu yuè duō.

    Trời càng lạnh, chúng ta mặc càng nhiều quần áo.

 

3. 你越早開始準備考試,結果就會越好。

   Nǐ yuè zǎo kāishǐ zhǔnbèi kǎoshì, jiéguǒ jiù huì yuè hǎo.

    Bạn càng bắt đầu chuẩn bị cho kỳ thi sớm, kết quả sẽ càng tốt.

 

4. 東西越新,價錢越高。

   Dōngxi yuè xīn, jiàqián yuè gāo.

 

    Đồ vật càng mới, giá càng cao

 

Layer 1