Curriculum
Course: Ngữ Pháp Cơ Bản + BÀI TẬP về Mệnh đề và ...
Login

Curriculum

Ngữ Pháp Cơ Bản + BÀI TẬP về Mệnh đề và Mẫu câu

Text lesson

1. Cấu trúc 有一點 / Có chút

Định nghia: Cấu trúc: 有一點 Yǒu yīdiǎn+ State Verb (Động từ trạng thái)  gợi ý đánh giá có chút hơi tiêu cực. 

 

1. 這件衣服有一點小。

   Zhè jiàn yīfú yǒu yīdiǎn xiǎo.

   Chiếc áo này hơi chật.

 

2. 這杯咖啡有一點苦。

   Zhè bēi kāfēi yǒu yīdiǎn kǔ.

   Tách cà phê này hơi đắng.

 

3. 那個電影有一點長。

   Nà gè diànyǐng yǒu yīdiǎn cháng.

   Bộ phim đó hơi dài.

 

4. 他的車有一點舊。

   Tā de chē yǒu yīdiǎn jiù.

   Xe của anh ấy hơi cũ.

 

Cấu trúc 

 

Vì biểu thức này gợi ý sự đánh giá tiêu cực nên không có dạng phủ định nào cho mẫu. Nếu  Vs có ý nghĩa tích cực thì nó không thể được sử dụng trong mẫu này.

 

Ví dụ:  Có thể nói , 這張照 片 有 一 點 舊 (zhè zhāng zhàopiàn yǒu yīdiǎn jiù.) Bức ảnh này hơi cũ rồi’ . Tuy nhiên, bạn không thể nói *他妹妹有 一 點 漂 亮 (Tā mèimei yǒu yīdiǎn piào liàng) Em gái anh ấy có chút hơi xinh.

 

Ngoài ra, còn cấu trúc “一點” có nghĩa là “một chút” hoặc “một ít”. biểu thị số lượng hoặc mức độ rất nhỏ. 

 

Câu khẳng định: 

 

1. 我只想要一點時間休息。 

(Wǒ zhǐ xiǎng yào yìdiǎn shíjiān xiūxi.

 – Tôi chỉ muốn một chút thời gian để nghỉ ngơi.)

2. 你可以給我一點幫助嗎?

 (Nǐ kěyǐ gěi wǒ yìdiǎn bāngzhù ma?

 – Bạn có thể giúp tôi một chút không?)

 

3. 我吃了一點水果。 

(Wǒ chī le yìdiǎn shuǐguǒ. 

– Tôi đã ăn một chút trái cây.)

 

4. 他說了一點中文。 

(Tā shuō le yìdiǎn zhōngwén. 

– Anh ấy đã nói một chút tiếng Trung.)

 

Cấu trúc:

 

 一點 yìdiǎn có thể xuất hiện trong nhiều cấu trúc khác nhau. 

 

1. 一點 + NP (Cụm danh từ) : Trước danh từ và làm bổ nghĩa cho nó.

 

   (1) 她在超市買了一點東西。 

(Tā zài chāoshì mǎi le yìdiǎn dōngxi.

 – Cô ấy đã mua một chút đồ ở siêu thị.)

 

   (2) 我只喝了一點烏龍茶。

 (Wǒ zhǐ hē le yìdiǎn wūlóng chá.

 – Tôi chỉ uống một chút trà ô long.)

 

   (3) 昨天下了一點雨。 

(Zuótiān xià le yìdiǎn yǔ. 

– Hôm qua trời mưa một chút.)

 

2. Vs + 一點: Sau động từ trạng thái làm bổ ngữ cho nó,=. Chỉ sự so sánh, “ nhiều hơn một chút/ít hơn một chút…”.

 

1. 這件衣服大一點。 

(Zhè jiàn yīfu dà yìdiǎn.

 – Bộ quần áo này lớn hơn một chút.)

 

2. 天氣涼快一點了。

 (Tiānqì liángkuai yìdiǎn le. 

– Thời tiết đã mát mẻ hơn một chút.)

 

3. 你可以走慢一點嗎?

 (Nǐ kěyǐ zǒu màn yìdiǎn ma?

 – Bạn có thể đi chậm hơn một chút không?)

4. 他說話聲音小一點。

 (Tā shuōhuà shēngyīn xiǎo yìdiǎn. 

– Anh ấy nói nhỏ hơn một chút.)

 

3. 有 (一) 點 + Vs: Đứng trước động từ trạng thái nhưng có 有  bổ nghĩa , cấu trúc này không biểu thị sự so sánh.

 

1. 這道菜有一點鹹。

 (Zhè dào cài yǒu yìdiǎn xián.

 – Món ăn này hơi mặn.)

 

2. 她今天有一點不高興。

 (Tā jīntiān yǒu yìdiǎn bù gāoxìng.

 – Hôm nay cô ấy hơi không vui.)

 

3. 這本書有一點難懂。

 (Zhè běn shū yǒu yìdiǎn nándǒng. 

– Cuốn sách này hơi khó hiểu.)

 

4. 他說話有一點快。

 (Tā shuōhuà yǒu yìdiǎn kuài.

 – Anh ấy nói hơi nhanh.)

 

Cách dùng:  

 

一點 có thể được lặp lại => 一點點, chỉ rằng một cái gì đó “chỉ một chút”, ví dụ, 我只要一點點 Wǒ zhǐ yào yìdiǎndiǎn. “Tôi chỉ muốn một chút.”

Layer 1