Định nghĩa: Đại từ 每 (měi ) trong tiếng Trung có nghĩa là “mỗi” hoặc “từng”. Đại từ 每 měi có nghĩa là mỗi, thường đi cùng với 都[dōu]. 每 là một đại từ chỉ số lượng, được sử dụng để nói về sự việc lặp đi lặp lại theo đơn vị thời gian hoặc từng phần tử trong một nhóm.
Câu khẳng định:
1. 每個學生都喜歡這位老師。
Měi gè xuéshēng dōu xǐhuān zhè wèi lǎoshī.
Mỗi học sinh đều thích giáo viên này.
2. 我們每天早上都去公園跑步。
Wǒmen měitiān zǎoshàng dōu qù gōngyuán pǎobù.
Chúng tôi mỗi sáng đều đi chạy bộ ở công viên.
3. 每個星期五我們都去餐廳吃晚飯。
Měi gè xīngqīwǔ wǒmen dōu qù cāntīng chī wǎnfàn.
Mỗi thứ Sáu chúng tôi đều đi ăn tối ở nhà hàng.
4. 每個月他都會去旅行。
Měi gè yuè tā dōu huì qù lǚxíng.
Mỗi tháng anh ấy đều đi du lịch.
Cấu trúc: Các câu có 每 měi gần như luôn bao gồm trạng từ 都 dōu ‘tất cả’ để củng cố ý nghĩa của sự đồng nhất, không có ngoại lệ.
Câu trúc; 每 + số lượng từ + danh từ + 都
Câu phủ định:: Từ phủ định 不 bù hoặc 沒 méi xuất hiện sau 都 dōu nhưng trước động từ.
1. 每個學生都不想做作業。
Měi gè xuéshēng dōu bù xiǎng zuò zuòyè.
Mỗi học sinh đều không muốn làm bài tập.
2. 他們每次都沒帶手機。
Tāmen měi cì dōu méi dài shǒujī.
Mỗi lần họ đều không mang theo điện thoại.
3. 每個星期五他都不在家吃晚飯。
Měi gè xīngqīwǔ tā dōu bù zài jiā chī wǎnfàn.
Mỗi thứ Sáu anh ấy đều không ăn tối ở nhà.
4. 我們每個月都沒去旅行。
Wǒmen měi gè yuè dōu méi qù lǚxíng.
Mỗi tháng chúng tôi đều không đi du lịch.
Để chỉ ‘không phải mỗi..’, 不是 bùshì được sử dụng trước 每 (và cũng trước 都 dōu).
1. 我們班上的學生不是每個人都會說英語。
Wǒmen bān shàng de xuéshēng bùshì měi gèrén dōu huì shuō Yīngyǔ.
Học sinh trong lớp chúng tôi không phải ai cũng biết nói tiếng Anh.
2. 我們不是每次開會都在這個房間。
Wǒmen bùshì měi cì kāihuì dōu zài zhège fángjiān.
Chúng tôi không phải mỗi lần họp đều ở phòng này.
3. 她的朋友不是 mỗi cuối tuần đều đến nhà cô ấy chơi.
Tā de péngyǒu bùshì měi gè zhōumò dōu lái tā jiā wán.
Bạn của cô ấy không phải mỗi cuối tuần đều đến nhà cô ấy chơi.
4. 他們的狗 không phải mỗi ngày đều đi dạo.
Tāmen de gǒu bùshì měitiān dōu chūqù sànbù.
Chó của họ không phải mỗi ngày đều đi dạo.
Câu nghi vấn:
1. 你們每次旅行都去哪裡?
Nǐmen měi cì lǚxíng dōu qù nǎlǐ?
Mỗi lần đi du lịch các bạn đều đi đâu?
2. 她每個月都買新衣服嗎?
Tā měi gè yuè dōu mǎi xīn yīfú ma?
Cô ấy mỗi tháng đều mua quần áo mới phải không?
3. 你弟弟每天都去學校嗎?
Nǐ dìdi měitiān dōu qù xuéxiào ma?
Em trai bạn mỗi ngày đều đi học phải không?
4. 他們的狗,每天 đều chơi ở công viên phải không?
Tāmen de gǒu, měitiān dōu zài gōngyuán wán ma?
Chó của họ, mỗi ngày đều chơi ở công viên phải không?
Cách dùng:
每天 měi tiān giống như 每一天 měi yī tiān ‘mỗi (một) ngày’. — yī ‘một’ thường được lược qua. Tương tự, 每個 měi ge giống như 每一個 měi yī ge ‘mỗi (một) cái’. Ngoài ra còn rất nhiều ví dụ như「每個、每本、每張、每次、每班、每月、每人」。 Měi gè, měi běn, měi zhāng, měi cì, měi bān, měi yuè, měi rén…”